Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (3 điểm) SVIP
(1,0 điểm) Lấy 2 ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt, 2 ví dụ về phản ứng thu nhiệt.
Hướng dẫn giải:
- Phản ứng tỏa nhiệt:
+ Phản ứng đốt than.
+ Phản ứng phân hủy glucose trong cơ thể.
- Phản ứng thu nhiệt:
+ Phản ứng nhiệt phân KMnO4.
+ Phản ứng C sủi tan trong nước.
(1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế bằng cách cho manganese dioxide vào dung dịch HCl đặc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl ---> MnCl2 + Cl2 + H2O
a) Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng.
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Chất khử: HCl.
Chất oxi hóa: MnO2.
b)
\(\overset{+4}{Mn}+2e\rightarrow\overset{+\text{2}}{Mn}\)
\(2\overset{-1}{Cl}\rightarrow\overset{0}{Cl_2}+2e\)
⇒ MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(1,0 điểm) Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng. Phản ứng phân hủy glucose diễn ra như sau:
C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(g) \(\Delta_rH^o_{298}=-2803,0\) kJ
Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.
Hướng dẫn giải:
\(m_{glucose}=\dfrac{m_{dd}.c\%}{100\%}=\dfrac{V.D.c\%}{100\%}=\dfrac{500.1,1.5\%}{100\%}=27,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_{glucose}=\dfrac{27,5}{180}=\dfrac{11}{72}\left(mol\right)\)
⇒ Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền một chai 500 mL dung dịch glucose 5%:
\(2803,0.\dfrac{11}{72}=428,24\left(kJ\right)\)