Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (3 điểm) SVIP
Câu 17. (1 điểm)
a) Giải bất phương trình: $ 6x^2 + 7x - 5 > 0.$
b) Tìm giá trị của tham số $ m $ để: $x^2 - 4x + 2m - 1 > 0, \, \forall x \in \mathbb{R}.$
Hướng dẫn giải:
Đặt $ f(x) = 6x^2 + 7x - 5 $, có $ \Delta = 169 > 0 $ nên có hai nghiệm phân biệt là: $x_1 = \dfrac{1}{2}, \, x_2 = -\dfrac{5}{3}.$
Vì $ a = 6 > 0 $, ta lập bảng xét dấu:
$x$ | $ -\infty $ | $ -\dfrac{5}{3} $ | $ \dfrac{1}{2} $ | $ +\infty $ | |||
$f(x)$ | $+$ | $0$ | $-$ | $0$ | $+$ |
Dựa vào bảng xét dấu, tập nghiệm của bất phương trình là:
$S = \Big(-\infty; -\dfrac{5}{3}\Big) \cup \Big(\dfrac{1}{2}; +\infty\Big).$
b) Điều kiện để bất phương trình đúng với mọi $ x $:
$\left\{ \begin{aligned} &a > 0 \\ &\Delta' < 0 \end{aligned} \right. \Leftrightarrow \left\{\begin{aligned} &1 > 0 \\ &16 - 4.1.(2m - 1) < 0 \end{aligned} \right.$
Từ đó: $16 - 4(2m - 1) < 0 \Leftrightarrow 16 - 8m + 4 < 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{5}{2}.$
Câu 18. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $:
a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng $ \Delta $ đi qua $ N(2; -1) $ và vuông góc với đường thẳng $ d: 3x + 2y + 99 = 0 $.
b) Lập phương trình đường tròn $ (C) $ có đường kính $ AB $ với $ A(1; 1) $ và $ B(3; 5) $.
Hướng dẫn giải:
a) $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $3x + 2y + 99 = 0$
Suy ra $\Delta$ có dạng là: $2x - 3y + c = 0.$
Thay $ N(2; -1) $ vào $ \Delta $:
$2 . 2 - 3.(-1) + c = 0 \Rightarrow c = -7.$
Vậy $\Delta: 2x - 3y - 7 = 0.$
b) Tâm $ I $ là trung điểm $ AB $:
$x_I = \dfrac{x_A + x_B}{2} = \dfrac{1 + 3}{2} = 2, \quad y_I = \dfrac{y_A + y_B}{2} = \dfrac{1 + 5}{2} = 3 \quad \Rightarrow \, I(2; 3).$
Bán kính $ R $: $R = IA = \sqrt{(3 - 1)^2 + (5 - 1)^2} = \sqrt{5}.$
Phương trình đường tròn: $(C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 5.$
Câu 19. (1 điểm)
Một quả bóng được đá lên từ độ cao $1,5$ mét so với mặt đất. Biết quỹ đạo của quả bóng là một đường parabol trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $ có phương trình $h = at^2 + bt + c \, (a < 0)$ trong đó $ t $ là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên và $ h $ là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Biết rằng sau $2$ giây thì nó đạt độ cao $5$ m; sau $4$ giây nó đạt độ cao $4,5$ m. Hỏi sau $5,5$ giây quả bóng đạt độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết, ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{aligned} &h(0) = \dfrac{3}{2} \\&h(2) = 5 \\& h(4) = \dfrac{9}{2} \end{aligned} \right.$ $\Rightarrow\left\{ \begin{aligned} &a(0)^2 + b(0) + c = \dfrac{3}{2} \\& a(2)^2 + b(2) + c = 5 \\&a(4)^2 + b(4) + c = \dfrac{9}{2} \end{aligned} \right.$ $\Rightarrow \left\{\begin{aligned} & c = \dfrac{3}{2} \\ & 4a + 2b + c = 5 \\& 16a + 4b + c = \dfrac{9}{2} \end{aligned} \right.$ $\Rightarrow \left\{\begin{aligned} & c = \dfrac{3}{2} \\& a = -\dfrac{1}{2}, \\ &b = \dfrac{11}{4} \end{aligned} \right.$
Vậy phương trình độ cao:
$h = -\dfrac{1}{2}t^2 + \dfrac{11}{4}t + \dfrac{3}{2}.$
Khi $ t = 5,5 $: $h = -\dfrac{1}{2}.(5,5)^2 + \dfrac{11}{4},(5,5) + \dfrac{3}{2} = 1,5.$
Vậy sau $5,5$ giây, quả bóng đạt độ cao $1,5$ mét so với mặt đất.