Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (2 điểm) SVIP
Rewrite the sentences and keep them the same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. He is the trainer, and I use his exercise routine to stay fit.
→ He is the trainer ________________________________.
2. Although they practiced a lot, they felt stressed before the performance.
→ In ____________________________________________.
3. Would you like to camp in the desert to watch the stars at night?
→ Do you mind __________________________________.
Hướng dẫn giải:
Rewrite the sentences and keep them the same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. He is the trainer, and I use his exercise routine to stay fit.
→ He is the trainer whose exercise routine I use to stay fit.
Giải thích:
- Mệnh đề 2 có his exercise routine chỉ sự sở hữu “exercise routine” của “the trainer”
→ dùng “whose exercise routine” ngay sau “the trainer” trong mệnh đề quan hệ.
Dịch: Anh ấy là huấn luyện viên có chế độ tập luyện mà tôi áp dụng để giữ dáng.
2. Although they practiced a lot, they felt stressed before the performance.
→ In spite of practicing/practising a lot, they felt stressed before the performance.
Giải thích:
Although + S + V = In spite of + V-ing/N
Dịch: Mặc dù đã tập luyện rất nhiều nhưng họ vẫn cảm thấy căng thẳng trước khi biểu diễn.
3. Would you like to camp in the desert to watch the stars at night?
→ Do you mind camping in the desert to watch the stars at night?
Giải thích:
- Would you like to V = Do you mind + V-ing?
Dịch: Bạn có phiền cắm trại ở sa mạc để ngắm sao vào ban đêm không?
Write the full sentences using the prompts. (0.4 points)
1. I / feel / most stressed / when / I / have / lot / things / do / once.
➝ ______________________________________________
2. The teacher / suggest / bring / book / animals / class.
➝ ______________________________________________
Hướng dẫn giải:
Write the full sentences using the prompts. (0.4 points)
1. I feel the most stressed when I have a lot of / lots of things to do at once.
Giải thích:
- Trước so sánh nhất cần mạo từ the → dùng “the most stressed”
- a lot of / lots of + N → dùng “a lot of / lots of things”
- to V - dùng để chỉ mục đích → dùng “to do”
- at once - cùng một lúc
Dịch: Tôi cảm thấy căng thẳng nhất khi có quá nhiều việc phải làm cùng một lúc.
2. The teacher suggested bringing a book about animals to class.
Giải thích:
- suggest + V-ing → dùng bringing
- book - danh từ số ít xuất hiện lần đầu → dùng mạo từ “a” ở trước
- animals - danh từ số nhiều chỉ chung chung → không dùng mạo từ ở trước
- about something - về cái gì → dùng “about animals”
- to somewhere - đến đâu → dùng to class
Dịch: Giáo viên đề nghị mang một cuốn sách về động vật đến lớp.
Write a paragraph (100 - 120 words) on how you deal with stress at school. (1 point)
Hướng dẫn giải:
Sample:
When I feel stressed at school, I try to stay calm and relax. First, I take a deep breath and remind myself that everything will be okay. I often make a to-do list to organize my tasks and plan my day. This helps me focus on one thing at a time. Sometimes, I talk to my friends or teachers if I feel overwhelmed. They can give me advice or support. I also take short breaks when I study for a long time. Going for a walk or listening to music helps me feel better. Finally, I make sure to get enough sleep because it helps me stay focused and less stressed.