Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một nhà khoa học đang nghiên cứu môi trường nuôi cấy một loài vi khuẩn A. Biết rằng vi khuẩn này có một số nhu cầu dinh dưỡng như sau:
% khối lượng khô (*) | %C | %H | %O | %N |
---|---|---|---|---|
Protein | ||||
55 | 53 | 7 | 23 | 16 |
RNA | ||||
21 | 36 | 4 | 34 | 17 |
DNA | ||||
3 | 36 | 4 | 34 | 17 |
Peptidoglycan | ||||
3 | 47 | 6 | 40 | 7 |
Phospholipid | ||||
9 | 67 | 7 | 19 | 2 |
Glycogen | ||||
3 | 28 | 6 | 49 | - |
Lipopolysaccharide | ||||
3 | 55 | 10 | 30 | 2 |
(*) là tỉ lệ phần trăm của khối lượng một mẫu vật sau khi toàn bộ nước và các chất lỏng dễ bay hơi khác đã được loại bỏ hoàn toàn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tất cả các nguyên tố được liệt kê là nguyên tố đa lượng đối với loài A. |
|
b) Vật chất di truyền của loài A là RNA. |
|
c) Môi trường nuôi cấy có thể không cần bổ sung carbohydrate làm nguồn cung cấp carbon. |
|
d) Để bổ sung nguồn nitrogen, có thể thêm các amino acid vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn. |
|
Vi khuẩn và các vi sinh vật khác có thể tạo thành một hỗn hợp cùng tồn tại trên một số bề mặt rất khó xử lí. Trên răng, các vi khuẩn tập hợp với nhau và được bao quanh bởi chất nền polysaccharide, tạo thành màng sinh học hay còn gọi là mảng bám. Hiện tượng sâu răng ở người là do vi khuẩn có trong mảng bám tồn tại ở những vị trí khó tiếp cận với bàn chải đánh răng. Chế độ ăn có nhiều đường đơn có hại cho răng vì một số vi khuẩn lên men glucose thành lactic acid. Sự tạo thành acid này làm giảm độ pH, phá vỡ cấu trúc men răng. Khi men răng bị ăn mòn, chất nền mềm còn sót lại của răng trở nên dễ bị vi khuẩn tấn công gây sâu răng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vi khuẩn gây sâu răng có thể là vi sinh vật dị dưỡng và hô hấp kị khí. |
|
b) Mảng bám có chức năng bảo vệ răng khỏi sự tấn công của vi khuẩn. |
|
c) Chế độ ăn nhiều đồ chua cũng có thể làm tăng khả năng bị sâu răng. |
|
d) Để phòng tránh sâu răng cần hạn chế ăn các sản phẩm từ thực vật vì chúng chứa nhiều tinh bột và cellulose - là các đường đa cấu thành từ glucose. |
|
Một tế bào nấm men sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Cứ sau mỗi giờ, tế bào đó lại tạo ra 1 chồi mới, các chồi sau khi hình thành không tiếp tục sinh sản. Sau 4 giờ, tổng số tế bào có được là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các pha sinh trưởng sau:
1. Pha cân bằng.
2. Pha lũy thừa.
3. Pha tiềm phát.
4. Pha suy vong.
Hãy viết liền các số tương ứng với các pha sinh trưởng trên theo trình tự sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục.
Trả lời: .
Nếu thời gian qua một thế hệ của 1 tế bào vi khuẩn là 20 phút thì sau 2 giờ sẽ có bao nhiêu tế bào?
Trả lời: .
Cho các biện pháp sau:
a. Đeo khẩu trang nơi công cộng.
b. Rửa tay với xà phòng và nước sạch sau khi chăm sóc người bệnh.
c. Không dùng chung bát, đũa, cốc uống nước với người khác.
d. Không dùng chung bơm, kim tiêm.
e. Tiêm vaccine đầy đủ.
f. Sử dụng thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ.
Có bao nhiêu biện pháp giúp phòng tránh và điều trị bệnh tả do vi khuẩn Vibrio cholerae gây ra?
Trả lời: .
Cho các biện pháp sau:
a. Không dùng chung bơm, kim tiêm.
b. Đeo khẩu trang ở nơi công cộng.
c. Tiêm vaccine phòng dại cho chó, mèo.
d. Rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.
e. Không tiếp xúc, tàng trữ, buôn bán, tiêu thụ động vật hoang dã.
f. Bỏ màn khi đi ngủ để tránh bị muỗi đốt.
Có bao nhiêu biện pháp giúp phòng chống các bệnh do virus lây qua đường máu (không qua trung gian truyền bệnh)?
Trả lời: .
Một nhóm nghiên cứu muốn phát triển sản phẩm ức chế enzyme liên quan đến quá trình nhân lên của một loại virus gây bệnh cho động vật. Biết rằng vật chất di truyền của virus này là DNA mạch kép. Cho các loại enzyme sau:
a. Ligase (enzyme nối).
b. DNA polymerase.
c. RNA polymerase.
d. Helicase (enzyme tháo xoắn).
e. Reverse transcriptase (enzyme phiên mã ngược).
Sản phẩm của nhóm có thể tác động vào mấy loại enzyme trên?
Trả lời: .
Cho các bước thực hành quan sát vi khuẩn như sau:
1. Hong khô tiêu bản trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Quan sát ở vật kính 10× để chọn tiêu cự.
3. Chuyển sang vật kính 40× và 100× (vật kính dầu) để quan sát.
4. Lấy mẫu vật cho lên lam kính và dàn đều.
Hãy viết liền các số tương ứng với các bước trên theo trình tự thực hành đúng để quan sát vi khuẩn.
Trả lời: .
Một phòng thí nghiệm tiến hành thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường dinh dưỡng lỏng. Trước khi nuôi cấy, người ta đếm được trong 1 mL dung dịch chứa [?] × 106 tế bào vi khuẩn. Sau 2 giờ, số lượng đó tăng lên gấp 8 lần. Sau đó, cứ mỗi giờ số lượng vi khuẩn lại tăng gấp đôi. Sau 6 giờ kể từ khi bắt đầu thí nghiệm, người ta lấy 1 mL dung dịch nuôi cấy và đếm được 640 × 106 tế bào vi khuẩn. Giá trị của [?] là bao nhiêu (tính làm tròn đến hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở hầu hết các loài vi khuẩn là
Khi thực vật chưa xuất hiện trên Trái Đất, nguồn oxygen trong khí quyển chủ yếu đến từ các vi sinh vật. Đây là vai trò của quá trình
Vi sinh vật nào sau đây thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ nhưng không thải O2?
Vi sinh vật phân giải các polysaccharide trong tự nhiên như tinh bột, cellulose chủ yếu là để tạo ra
Khả năng tổng hợp các enzyme ngoại bào như cellulase, amylase ở vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất sản phẩm nào sau đây?
Vi khuẩn lam, vi tảo và vi khuẩn lưu huỳnh màu lục có kiểu dinh dưỡng là
Ở vi sinh vật, kiểu dinh dưỡng phổ biến nhất là
Đặc điểm nào sau đây có ở vi sinh vật?
Thành phần cấu tạo cơ bản của một virus hoàn chỉnh (virion) bao gồm
Virus được xem là một dạng sống đặc biệt vì chúng
Giai đoạn sao chép vật chất di truyền và tổng hợp protein của virus diễn ra ở
Trong sản xuất vaccine, trước khi chuyển gene, virus được sử dụng làm vector cần phải làm yếu hoặc bất hoạt để