Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong chu trình nitrogen, quá trình nào sau đây sẽ biến đổi NH3 thành NO2- và NO3-?
Nhận xét nào sau đây là chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật?
Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật?
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây gỗ là quan hệ
Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng cần phải
Trong một hệ sinh thái, …(1)… được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và …(2)… tái sử dụng. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là
Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về hiện tượng nhịp sinh học?
Từ mật độ cá thể có thể xác định được
Sự cạnh tranh giữa các loài có ổ sinh thái tương tự nhau dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Cho bảng thông tin sau:
Bậc dinh dưỡng | Năng suất sinh học |
---|---|
Cấp 1 | 2,2 × 106 calo |
Cấp 2 | 1,1 × 104 calo |
Cấp 3 | 1,25 × 103 calo |
Cấp 4 | 0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu (chọn kết quả gần với đáp án đúng nhất)?
Vườn thú và vườn thực vật là các ví dụ điển hình cho phương pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào?
Bước đầu tiên thường được thực hiện trong quá trình bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?
Động vật sống ở vùng ôn đới hay vùng cực thường có bộ lông dày và dài, kích thước cơ thể lớn nhưng kích thước các phần thò ra ngoài (tai, đuôi, các chi) lại nhỏ. Trong khi đó, động vật sống ở vùng nhiệt đới thường có bộ lông ngắn, kích thước cơ thể nhỏ gọn, có tai, đuôi và các chi lớn, dài hơn so với động vật ở vùng ôn đới và vùng cực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ánh sáng là nhân tố chính chi phối hình thái sinh vật ở các vùng khác nhau. |
|
b) Sự thay đổi hình thái là đặc điểm thích nghi chỉ có ở các sinh vật biến nhiệt. |
|
c) Kích thước sinh vật tăng dần, kích thước các phần lộ ra ngoài lại giảm dần khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. |
|
d) Người chăn nuôi nên lựa chọn các giống phù hợp với từng vùng miền để đạt năng suất và chất lượng cao nhất. |
|
Cho một quần xã rừng ngập mặn với số lượng cá thể một số loài như sau:
Loài | Số lượng cá thể (ước lượng) |
---|---|
Cây đước | 35 000 |
Cây vẹt | 2 400 |
Cò | 1 300 |
Cá sấu | 230 |
Cá dìa | 10 000 |
Tôm | 220 000 |
a) Đước vừa là loài đặc trưng vừa là loài ưu thế của quần xã này. |
|
b) Cá sấu có thể là loài chủ chốt của quần xã này. |
|
c) Nếu loại bỏ hoàn toàn tôm khỏi quần xã này thì quần xã sẽ bị thay đổi mạnh mẽ. |
|
d) Số lượng tôm rất lớn nên nếu khai thác tôm ở quần xã trên sẽ không ảnh hưởng tới cấu trúc của quần xã. |
|
Các hình ảnh dưới đây mô tả ba kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Cho các kiểu phân bố sau:
1. Phân bố ngẫu nhiên.
2. Phân bố đều.
3. Phân bố theo nhóm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các kiểu phân bố trên theo trình tự các hình a, b và c.
Trả lời: .
Cho các hiện tượng sau:
a. Sư tử đực chiến thắng sau trận giao đấu sẽ được giao phối với con gái.
b. Các loài động vật ăn thực vật thường tập trung sống thành đàn.
c. Các loài tre, trúc thường sống thành bụi.
d. Cá sấu há miệng cho chim sẻ rỉa thức ăn dính trên răng.
e. Chim tu hú đẻ trứng lên tổ của các loài chim khác.
f. Các con khỉ cái thay phiên nhau chăm sóc con non.
Có bao nhiêu hiện tượng trên là biểu hiện của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Trả lời: .
Cho các loài sinh vật sau: Bèo lục bình, cá chép, cò, tôm, ếch trưởng thành, ấu trùng muỗi, hoa súng, cá sấu, chim bói cá. Có bao nhiêu loài chỉ sống trong môi trường sống nước?
Trả lời: .
Cho các thông tin sau:
a. Tỉ lệ giới tính.
b. Tỉ lệ nhóm tuổi.
c. Tuổi thọ cao nhất.
d. Tổng dân số.
e. Trạng thái quần thể (phát triển, ổn định hay suy thoái).
f. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
g. Tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư.
Có bao nhiêu thông tin có thể được tìm hiểu, đánh giá thông qua cấu trúc dân số (tháp tuổi)?
Trả lời: .
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể làm thay đổi nhịp sinh học ngày đêm ở người?
a. Đi du lịch qua các múi giờ khác nhau.
b. Thường xuyên dậy sớm tập thể dục.
c. Sử dụng điện thoại trước khi đi ngủ.
d. Bỏ bữa thường xuyên.
e. Thường xuyên ăn đêm, uống nhiều nước trước khi đi ngủ.
f. Làm việc ca đêm thường xuyên.
Trả lời: .
Cho các hệ sinh thái sau: Rừng mưa nhiệt đới, ao nuôi tôm, suối nước nóng, đồng rêu, đồng lúa, khu đô thị, khu công nghiệp, sông, biển. Có bao nhiêu hệ sinh thái tự nhiên dưới nước?
Trả lời: .
Cho các diễn biến xảy ra ở một khu đất như sau:
1. Xuất hiện cỏ và rêu.
2. Môi trường chưa có sinh vật.
3. Rừng cây gỗ lớn hình thành.
4. Xuất hiện cây bụi xen cây gỗ nhỏ.
Hãy viết liền các số tương ứng với các diễn biến trên theo trình tự của quá trình diễn thế nguyên sinh.
Trả lời: .
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
a. Quang hợp ở thực vật.
b. Hô hấp ở động vật.
b. Chặt phá rừng.
c. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
d. Sản xuất công nghiệp.
Trả lời: .