Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần I. Trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Phương án nào sau đây là phạm vi tìm kiếm phù hợp nhất của của bài toán: "Tìm lại tệp bài tình chiếu có tên Bai_Tap.pptx được lưu trữ trên máy tính của em"?
Phương án nào sau đây nêu đúng tiêu chí tìm kiếm của bài toán: "Chọn 5 bạn học sinh có điểm thi cao nhất trong 100 học sinh tham gia kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi"?
Phương án nào sau đây nêu đúng nguyên nhân gây ra lỗi cú pháp trong chương trình?
Phương pháp nào sau đây giúp phát hiện được lỗi có trong mã nguồn của chương trình?
Phương án nào sau đây nêu đúng khái niệm của phương pháp làm mịn dần trong lập trình?
Phương án nào sau đây là khai báo một mảng (danh sách) một chiều thuộc kiểu nguyên?
Thêm một giá trị vào cuối mảng (danh sách) một chiều có thời gian thực hiện nào sau đây?
Phương án nào sau đây khai báo đúng một mảng (danh sách) hai chiều có kích thước 2 × 3?
Phương án nào sau đây nêu đúng chỉ số phần tử nằm giữa sau lần chia thứ 2 khi áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm số 3 trên mảng (danh sách): [2, -1, 6, 2, 3, -3, 4, 3, 2]?
Phương án nào sau đây là thông báo phù hợp nhất cần hiển thị khi áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số -2 trong mảng (danh sách): 1, -3, 5, 9, 12, -2, 10, -9?
Cho thuật toán được mô tả ở dạng bước liệt kê như sau:
Bước 1. Khai báo mảng một chiều có n phần tử;
Bước 2. Tính S là tổng các phần tử chẵn trong mảng;
Bước 3. Kiểm tra S có là số nguyên tố;
Bước 4. Kết thúc.
Phương án nào sau đây nêu đúng bước thuật toán có thể chuyển trực tiếp thành câu lệnh cơ bản trong Python?
Phương án nào sau đây là lợi ích của phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun?
Bạn học sinh viết một chương trình tìm kiếm như sau:
def tim_kiem(A, k):
for i in range(0, len(A)):
sum = 0
for j in range(0, i):
sum = sum + A[j]
if(A[i] == int(sum/k)):
return i
return -1
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Chương trình được cài đặt dựa trên ý tưởng của thuật toán tìm kiếm nhị phân. |
|
b) Nếu không tìm thấy, chương trình sẽ trả về giá trị -1. |
|
c) Với A = [1, -3, 6, -8, -1, 6] và i = 3 thì giá trị sum là 3. |
|
d) Với A = [3, 4, 6, 8, 10], k = 2 thì chương trình trả ra kết quả là 4. |
|
Cho đoạn chương trình Python như sau:
1. A = [[1, -2, 3, 1], [-2, 1, -1, 3], [2, -1, -3, 3]]
2. k = 3
3. for i in range(len(A)):
4. for j in range(len(A)):
5. if A[i][j] < k:
6. A[i][j] = A[i][j] + k
7. print(A[1][2])
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Chương trình cài đặt dựa trên thuật toán sắp xếp nổi bọt. |
|
b) Chương trình duyệt trên mảng (danh sách) hai chiều. |
|
c) Điều kiện để thực hiện lệnh ở dòng 6 là các phần tử nguyên dương nhỏ hơn giá trị của k. |
|
d) Kết quả hiển thị sau khi thực hiện chương trình là 2. |
|
Giáo viên yêu cầu một học sinh viết chương trình tìm ra số ai nhỏ nhất trong dãy A = {a1, a2,…,an} thỏa mãn tổng các ước của ai là số nguyên tố. Học sinh đề xuất các mô đun chính của chương trình như sau:
- Nhập các dãy số nguyên A, mỗi dãy là một dòng thuộc tệp có phần mở rộng là *.txt.
- Tìm ra tổng các ước của ai thông qua hàm kiểu số nguyên UocChung(ai), gọi K là biến chứa tổng các ước tìm được, kiểm tra K có là số nguyên tố thông qua hàm kiểu logic SoNguyenTo(K).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giá trị trả về của hàm xác định số nguyên tố là chỉ số của ai. |
|
b) Hàm SoNguyenTo(K) trong chương trình có chức năng kiểm tra xem K có phải là số chẵn hay lẻ. |
|
c) Câu lệnh lưu tổng các ước của ai trong ngôn ngữ lập trình Python là: K = UocChung(A[i]). |
|
d) Chương trình chính (với A là một dãy số nguyên) được cài đặt bằng ngôn ngữ lập trình Python như sau: def tim_so_nho_nhat(A): so_nho_nhat = None for ai in A: K = UocChung(ai) if SoNguyenTo(K): if so_nho_nhat is None or ai < so_nho_nhat: so_nho_nhat = ai return so_nho_nhat |
|
Cho chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Python như sau:
A = [[1, 2, 1, 2], [1, 5, 9, 3]]
B = [[1, 6, 6, 7], [1, 4, 5, 9]]
sum, L = 0, []
for i in range(2):
for j in range(4):
sum = A[i][j] + B[i][j]
L.append(sum/2)
print(L)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cả hai biến A và B là kiểu dữ liệu mảng (danh sách) hai chiều. |
|
b) Số lần duyệt qua từng phần tử của cả hai vòng lặp là 16. |
|
c) Khi i = 0, j = 2 thì sum = 7. |
|
d) Kết quả hiển thị sau khi thực hiện chương trình là [4.5, 6.0]. |
|