Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ôn tập và kiểm tra cuối chương V SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Khoảng cách từ điểm M(2;−5;0) đến mặt phẳng (P):x−2y−2z−3=0 bằng
Trong không gian Oxyz, cho điểm M0(x0;y0;z0) và mặt phẳng (α):Ax+By+Cz+D=0. Khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:2x−1=−2y−2=−1z+1, d2:⎩⎨⎧x=ty=0z=−t. Phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d1 tạo với đường thẳng d2 một góc 45∘ là
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d:−2x−1=1y+2=3z−4 và d′:⎩⎨⎧x=−1+ty=−tz=−2+3t. Vị trí tương đối của d và d′ là
Trong hệ toạ độ Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+(z−3)2=1 có tâm là điểm nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−2z−7=0. Bán kính của mặt cầu đã cho là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−3) và B(4;−4;1). Gọi M là trung điểm của AB. Phương trình mặt phẳng trung trực của OM là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng song song d1:1x−1=2y+1=3z−2 và d2:3x−4=6y−1=9z−3. Mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0),B(0;2;0),C(0;0;4). Phương trình đường thẳng Δ đi qua trực tâm H của ΔABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):1x+2y+2z=1 và đường thẳng d:1x−2=2y−2=2z−2. Biết rằng trong mặt phẳng (P) có hai đường thẳng d1,d2 cùng đi qua điểm A(1;−1;1) và cùng cách đường thẳng d một khoảng bằng 1. Tính sinφ với φ là góc giữa hai đường thẳng d1,d2.
Tìm tâm và bán kính mặt cầu có phương trình sau:
x2+y2+z2+4x−6z+12=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;3;−1),B(4;1;0),C(4;7;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ n=[AB,AC] là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ABC. |
|
b) Độ dài các cạnh tam giác ABC lần lượt là AB=3,AC=6,BC=4. |
|
c) Tọa độ chân đường phân giác của BAC xuống BC là E(4;3;1). |
|
d) Mặt phẳng đi qua điểm A, tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình (P):x−4y−z−9=0. |
|
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm M(2;0;−1), N(1;−1;3) và vuông góc với mặt phẳng (Q):3x+2y−z+5=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) MN=(−1;−1;4). |
|
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ=(3;2−1). |
|
c) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). |
|
d) Phương trình mặt phẳng (P):7x−11y−9z+15=0. |
|
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:⎩⎨⎧x=ty=−1+2tz=2−t, t∈R, cắt mặt phẳng (P):x+y+z−3=0 tại điểm I.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Toạ độ của điểm I(1;1;1). |
|
b) Gọi α là góc giữa d và mặt phẳng (P), khi đó sinα=32. |
|
c) Gọi d′ là hình chiếu của dvlên mặt phẳng (P), β là góc giữa d và d′, khi đó sinβ=37. |
|
d) Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) sao cho Δ⊥d và khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng Δ bằng 42. Gọi tọa độ hình chiếu M(a;b;c) (với a+b>c) của điểm I trên đường thẳng Δ. a+b+c=3. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động được đặt ở vị trí I(−1;2;5). Biết trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là 4 km.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình mặt cầu thể hiện phạm vi phủ sóng tối đa của trạm thu phát sóng là x2+y2+z2+2x−4y−10z−14=0. |
|
b) Điểm A(−1;2;8) nằm ngoài vùng phủ sóng của trạm thu phát sóng điện thoại di động. |
|
c) Một người đứng ở vị trí có tọa độ điểm B(2;0;−5) sẽ không thu được sóng điện thoại ở trạm phát sóng này. |
|
d) Nếu hai người cùng bắt được sóng của trạm thu phát sóng điện thoại đó thì khoảng cách tối đa giữa hai người đó là 8 km. |
|
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2;0;0),B(0;1;0),C(0;0;−3). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Độ dài OH có dạng ba (là phân số tối giản có mẫu dương). Tính T=a+b.
Trả lời:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(1;1;1),B(0;2;2) đồng thời cắt các tia Ox,Oy lần lượt tại các điểm M,N (M,N không trùng với gốc tọa độ O) thỏa mãn OM=2ON là ax+by+cz+d=0. Tính T=a+b+c+d.
Trả lời:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét), một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(8;2;0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương là u(2;−2;1). Cabin dừng ở điểm B có hoành độ xB=550. Độ dài quãng đường AB bằng bao nhiêu mét?
Trả lời: m.
Hình vẽ bên dưới mô tả đoạn đường đi vào GARA ÔTÔ của bác An.
Đoạn đường đầu tiên có chiều rộng bằng x (m), đoạn đường thẳng vào cổng GARA có chiều rộng 2,6 (m). Biết kích thước xe ôtô là 5 m x 1,9 m (chiều dài x chiều rộng). Để tính toán và thiết kế đường đi cho ôtô người ta coi ôtô như một khối hộp chữ nhật có kích thước chiều dài là 5 (m), chiều rộng 1,9 (m). Tìm chiều rộng nhỏ nhất của đoạn đường đầu tiên để ôtô có thể đi vào GARA được? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười của méti; giả thiết ôtô không đi ra ngài đường, không đi nghiêng và ôtô không bị biến dạng).
Trả lời:
Để xác định một vị trí của một vật thể trong không gian, người ta sử dụng hệ thống GPS và các vệ tinh. Trên các vệ tinh có gắn các máy thu phát tín hiệu để xác định khoảng cách giữa máy phát tín hiệu đó và vật thể. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn vệ tinh tại vị trí các điểm A(2;−1;0); B(1;2;5); C(−5;8;4); D(−2;−5;12). Khoảng cách giữa các điểm M(x;y;z) và các vệ tinh ở vị trí các điểm A;B;C;D lần lượt là MA=35; MB=2; MC=101; MD=123. Tính tổng x+y+z.
Trả lời: .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(5;0;0), B(3;4;0) và điểm C nằm trên trục Oz. Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Khi C di chuyển trên trục Oz thì H luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời: