Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nồng độ dung dịch SVIP
I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm chất tan và dung môi.
- Chất tan là chất được hoà tan trong dung môi để tạo thành dung dịch.
- Dung môi là chất dùng để hoà tan chất tan, thường chiếm phần lớn trong dung dịch.
1. Định nghĩa độ tan
Độ tan (S) cho biết lượng gam chất tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Các chất khác nhau có độ tan khác nhau.
Ví dụ: Ở 25 oC, độ tan của đường (C12H22O11) trong nước là khoảng 211 gam/100 gam nước.
2. Cách tính độ tan của một chất trong nước
Công thức:
\(S=\frac{m_{ct}}{m_{nước}}.100\)
Trong đó, mct và mnước lần lượt là khối lượng chất tan và nước (gam).
Ví dụ: Ở nhiệt độ 30 oC, cho 15 gam muối X vào 25 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 6 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X ở 30 oC
Khối lượng muối đã tan: 15 - 6 = 9 gam.
Áp dụng công thức tính độ tan, ta có:
\(S=\frac{m_{ct}}{m_{nước}}.100=\frac{9}{25}.100=36\%\)
Câu hỏi:
@205881401895@@205855782503@
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
Khi nhiệt độ tăng, độ tan của đa số chất rắn cũng tăng rõ rệt, tuy nhiên vẫn có một số ít chất có độ tan giảm.
Ví dụ: KNO3 có độ tan tăng rõ rệt khi nhiệt độ tăng:
- Ở 20 oC, độ tan của KNO3 là khoảng 32 gam/100 ml nước
- Ở 60 oC, độ tan của KNO3 tăng lên 109 gam/100 ml nước
II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Công thức:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
Trong đó, mct và mdd lần lượt là khối lượng chất tan và dung môi (gam)
- Khối lượng dung dịch: mdd = mct + mdm
Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn có trong 80 gam dung dịch muối ăn 5%.
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\rArr m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
Thay số, ta có:
\(m_{NaCl}=\frac{5.80}{100}=4\) gam
Vậy, trong 80 gam dung dịch muối ăn 5% có chứa 4 gam muối ăn.
Câu hỏi:
@205881263723@
⚡ THÍ NGHIỆM (Pha chế 100 gam dung dịch đường 15%)
- Cân chính xác 15 gam đường và 85 gam nước cất.
- Cho 15 gam đường và 85 gam nước cất vào cốc, khuấy cho đến khi tan hoàn toàn.
2. Nồng độ mol của dung dịch
- Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Công thức:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\)
Trong đó, n là số mol chất tan (mol) và V là thể tích dung dịch (L).
Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH khi hòa tan 2,1 gam chất này trong 100 mL nước.
Khối lượng mol của NaOH: 23 + 16 + 1 = 40 g/mol.
Bước 1: Tính số mol NaOH.
\(n=\frac{m}{M}=\frac{2}{40}=0,05\) mol
Bước 2: Tính nồng độ mol của dung dịch.
Đổi 100 mL = 0,1 L
\(C_{M}=\frac{n}{V}=\frac{0,05}{0,1}=0,5\) mol/L.
Câu hỏi:
@205881377391@
⚡ THÍ NGHIỆM (Pha chế 100 gam dung dịch NaHCO3 0,2 M)
- Cân chính xác 1,68 gam NaHCO3.
- Dùng ống đong lấy 100 ml nước cất.
- Cho NaHCO3 và nước vào bình tam giác, khuấy đều cho đến khi tan hết.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây