Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Một số tính chất và ứng dụng của phức chất (phần 2) SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Phản ứng thế phối tử của phức chất là quá trình xảy ra sự thế phối tử này bởi phối tử khác.
2. Phức chất có nhiều ứng dụng trong y học, công nghiệp tổng hợp hóa chất và nghiên cứu hóa học.
Xét phản ứng:
[PtCl4]2- + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl-
Trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl- đã bị thay thế bởi phối tử NH3?
Trả lời: .
Phức chất [Pt(NH3)4]2+ có thể bị thay thế 1 phối tử NH3 bởi một phối tử Cl-. Điện tích của phức chất thu được là bao nhiêu?
Có thể sử dụng phức chất nào sau đây để phân biệt aldehyde và ketone?
Tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả như sau
(1) Hòa tan CuSO4 khan vào nước tạo dung dịch màu xanh lam.
CuSO4 + H2O → [Cu(H2O)4]2+ + SO42−
(2) Khi thêm KF đến dư, dung dịch chuyển sang màu xanh lục.
[Cu(H2O)4]2+ + 4F− → [CuF4]2− + 4H2O
(3) Tiếp tục thêm KCl, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lục sáng hơn.
[CuF4]2− + 4Cl− → [CuCl4]2− + 4F−
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phức chất [Cu(H2O)4]2+ có dạng bát diện. |
|
b) Trong các phức chất trên, nguyên tử trung tâm luôn có số oxi hóa là +2. |
|
c) Dấu hiệu nhận biết của các phức chất trên là sự thay đổi màu sắc. |
|
d) Trong các phức chất được tạo thành, [CuCl4]2− là phức chất bền nhất. |
|
Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Cisplatin được điều chế theo sơ đồ sau:
Giá trị của x là bao nhiêu?
Trả lời: .
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đã trở lại với khóa học
- khóa học lớp 12 tại trang web
- olm.vn. Trong hóa học hữu cơ, một trong
- những cách để nhận biết nhóm chức hải
- chính là sử dụng thuốc thử th một phước
- chất của kim loại bạc.
- Khi phản ứng với Aud Hải, thuốc thử này
- tạo thành lớp kim loại bạc sáng bóng bám
- trên thành ống nghiệm. Tuy nhiên, một
- hợu chất khác có cùng công thức phân tử
- với Aud H2 là keton thì không thể tham
- gia phản ứng trên. Nhờ tính chất này mà
- thuốc thử thent thường được sử dụng để
- phân biệt order và keton. Vậy các phước
- chất có tính chất và ứng dụng như thế
- nào trong thực tiễn?
- Để khám phá về điều này, chúng ta sẽ
- cùng nhau tìm hiểu phần hai của bài học,
- Một số tính chất và ứng dụng của phước
- chất. Ở bài học trước, chúng ta đã tìm
- hiểu về dấu hiệu của phản ứng tạo thành
- phức chất. Trong phần hai này, chúng ta
- sẽ tìm hiểu hai nội dung còn lại, đó là
- phản ứng thay thế phối tử trong phước
- chất và ứng dụng của phước
- chất. Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về
- phản ứng thay thế phối tử trong phước
- chất.
- Ta biết rằng phức chất được hình thành
- từ nguyên tử trung tâm và phối tử, trong
- đó các phối tử này có thể bị thay thế để
- hình thành phức chất mới. Vậy phản ứng
- thay thế phối tử trong phức chất là gì?
- Phản ứng thay thế phối tử là quá trình
- phối tử trong phức chất bị thay thế bởi
- phối tử khác. Phản ứng xảy ra thuận lợi
- khi phức chất mới tạo thành bên hơn phức
- chất ban đầu.
- Ví dụ như một phối tử Cl-y thế bởi phối
- tử NH3 để tạo thành phức chất
- PTCL3 NH3- theo phương trình hóa học sau
- đây. Đương nhiên sự thay thế phối tử để
- hình thành phức chất mới cũng có dấu
- hiệu nhận biết kèm
- theo. Hay trong phước chất FeH2O tất cả
- 6 lần 2+. Tất cả các phối tử H2O đều có
- thể bị thay thế bởi phối tử CN tr- để
- tạo thành phức chất Fecn tất cả 6 lần 4
- trừ. Bên cạnh đó còn có các kiểu thay
- thế khác. Ví dụ như cả sáu khối tử H2O
- bị thay thế hoàn toàn bởi bốn phối tử
- Cl- để tạo thành phức chất CuCl42 tr-.
- Phương trình hóa học dưới đây biểu diễn
- quá trình thay thế phối tử trên.
- Dựa vào phần kiến thức vừa tìm hiểu, các
- em hãy cho cô biết trong phản ứng dưới
- đây có bao nhiêu phối tử Cl đã bị thay
- thế bởi phối tử NH3?
- Đúng rồi. Ta thấy rằng ban đầu phức chất
- PTCL42- có bốn phối tử
- Cl- sau phản ứng, phức chất
- PTCL2NH3 tất cả hai lần có trừ hai phối
- tử Cl- và hai phối tử
- NH3. Vì vậy có hai phối tử Cl- đã bị
- thay thế bởi phối tử NH3.
- Nhờ vào các tính chất này mà phức chất
- có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
- Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
- về ứng dụng của phước
- chất. Trong lĩnh vực y học, phức chất
- được sử dụng để chữa trị và kiểm soát
- bệnh tật. Ví dụ như phức chất Sitplaton
- được sử dụng làm thuốc trong điều trị
- bệnh ung
- thư. Bên cạnh đó, phức chất còn được sử
- dụng để làm thuốc và các chất dinh
- dưỡng.
- Ví dụ như vitamin B12 có trong cơ thể là
- phức chất của
- carbon. Ngoài ra phức chất còn có khả
- năng hấp thụ và đào thải con kim loại
- nặng độc tố ra khỏi cơ thể.
- Ví dụ như id liên kết với Pv2+ trong
- phước chất để đào thải chi ra khỏi cơ
- thể qua đường nước
- tiểu. Trong công nghiệp, phức chất được
- sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình
- tổng hợp hóa chất. Ví dụ như phản ứng
- ghép mạch carbon sử dụng xúc tác là phức
- chất PD PC6H5 ba lần tất cả bốn lần.
- Bên cạnh đó, phức chất còn được sử dụng
- làm vật liệu chất tạo màu trong công
- nghiệp sản xuất. Ví dụ, phức chất của CO
- và Cu thường được dùng làm chất tạo màu
- trong gốm sứ thủy
- tinh. Trong hóa học, phức chất được sử
- dụng để nhận biết các nhóm chức có trong
- hợp chất. Ví dụ như phức chất Agnh tất
- cả hai lần cộng thường được dùng để phân
- biệt và ket.
- Phức chất còn được sử dụng để xác định
- hàm lượng ion kim loại truyền tiếp trong
- dung dịch. Tiền hình như phối tử ID
- thường được dùng để chuẩn độ ion CA2+ do
- tạo thành phức chất CA ID2
- tr-. Ngoài ra phức chất còn được ứng
- dụng để làm chất chỉ thị xúc tác cho một
- số phản ứng. Cụ thể, phức chất của ion
- Fe3+ với fan trollin có màu đỏ cam được
- dùng làm cho chỉ thị
- màu. Trên đây là toàn bộ nội dung bài
- học. Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau luyện
- tập một số bài tập nhé. Câu hỏi đầu tiên
- thuộc dạng đề 1. Trắc nghiệm nhiều
- phương án lựa chọn. Phức chất PTNH3 tất
- cả 4 lần 2+ có thể bị thay thế một phối
- tử NH3 bởi một phối tử Cl-.
- Điện tích của phức chất thu được là bao
- [âm nhạc]
- nhiêu? Câu trả lời của các em đúng rồi
- đấy. Ta thấy rằng trong phức chất PTNH3
- tất cả 4 lần 2+ có chứa nguyên tử PT2+
- và phối tử NH3 không mang điện. Khi một
- phối tử Cl-y thế bởi phối tử NH3 sẽ hình
- thành phức chất PTNH3 tất cả ba lần Cl+.
- Vậy điện tích của phức chất thu được là
- dương
- 1. Câu hỏi số 2. Có thể sử dụng phức
- chất nào sau đây để phân biệt và
- [âm nhạc]
- ket? Đúng rồi, phức chất Agn tất cả hai
- lần cộng hay còn được gọi là thuốc thừa
- talent được sử dụng để phân biệt alh và
- ket.
- Câu hỏi tiếp theo thuộc dạng D2. Trắc
- nghiệm đúng
- sai. Tiến hành thí nghiệm và thu được
- kết quả như sau. Khi hòa tan CuSO4 khan
- vào nước, ta thấy xuất hiện dung dịch
- màu xanh
- lam. Sau đó thêm KF đến dư thì dung dịch
- chuyển sang màu xanh
- lục. Tiếp tục thêm KCl thì dung dịch
- chuyển sang màu xanh lục sáng hơn.
- Các em hãy đọc các nhận định sau đây và
- xác định đúng sai cho các nhận định đó
- [âm nhạc]
- nhé. Chúc mừng các em với câu trả lời
- hoàn toàn chính xác. A. Phức chất Cu2O
- tất cả 4 lần 2+ có dạng ba diện là sai.
- Phức chất Cu2O tất cả 4 lần 2+ chỉ có
- bốn phối tử H2O nên không thể có cấu
- trúc dạng bát diện gồm sáu khối tử.
- B. Trong các phước chất trên, nguyên tử
- trung tâm luôn có số oxy hóa là dương 2
- là đúng. Tất cả các phức chất trên đều
- được tạo thành từ ion Cu2+ và số oxy hóa
- của Cu thay đổi trong suốt quá trình tạo
- phức. C. Dấu hiệu nhận biết của các
- phước chất trên là có sự thay đổi màu
- sắc là đúng. Ta thấy rằng khi có phức
- chất mới hình thành thì màu sắc thay đổi
- từ xanh lam sang xanh lục. Do đó là danh
- lục
- sáng. D. Trong các phước chất được tạo
- thành phức chất CuCl42 trừ là phức chất
- bên nhất là đúng. Các phối tử trong phức
- chất có thể được thay thế bởi phối tử
- khác. Phản ứng này diễn ra thuận lợi khi
- phức chất mới hình thành bền hơn phức
- chất ban đầu. Trong các phức chất đã
- cho, phức chất CuCl42 tr- được tạo thành
- sau cùng nên là phức chất bền nhất.
- Câu hỏi cuối cùng thuộc dạng D3. Trang
- trả lời ngắn. Sit platton là thế hệ đầu
- tiên trong số ba phức chất của PT2+ được
- sử dụng trong điều trị bệnh ung thư.
- Ship Platon được điều chế theo sơ đồ
- sau. Giá trị của X là bao nhiêu?
- Đúng rồi. Ta thấy rằng phức chất ban đầu
- mang điện tích là -2 được gây ra bởi
- nguyên tử PT2+ và bốn phối tử
- Cl-. Khi một phối tử Cl-y thế bằng phối
- tử trung hòa NH3 thì phức chất mới hình
- thành sẽ gồm nguyên tử PT2+, ba phối tử
- Cl- và một phối tử
- NH3. Vì vậy, điện tích của phức chất này
- sẽ là -1.
- Giá trị của x là
- 1. Trên đây là toàn bộ nội dung bài học.
- Cảm ơn và hẹn gặp lại các em trong các
- bài giảng tiếp theo tại olm.vn.
- [âm nhạc]
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây