Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Một số tính chất và ứng dụng của phức chất SVIP
I. MỘT SỐ DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CHẤT VÀ PHẢN ỨNG THẾ PHỐI TỬ CỦA PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
1. Một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch
Dấu hiệu nhận biết phản ứng tạo phức là kết tủa xuất hiện, kết tủa tan hoặc màu sắc thay đổi.
Ví dụ 1: Phản ứng giữa AlCl3 và NaOH tạo thành kết tủa, chứng minh sự tạo thành phức [Al(OH)3(H2O)3].
Ví dụ 2: Kết tủa AgCl tạo ra khi cho NaCl vào AgNO3 tan dần khi thêm NH3 dư, chứng tỏ đã tạo ra phức chất [Ag(NH3)2]+.
Ví dụ 3: CuSO4 loãng đổi màu từ xanh sang vàng khi thêm HCl đặc, chứng tỏ phức [CuCl4]2- được tạo thành.
Câu hỏi:
@202874715877@@202874717214@@202874721114@
2. Sự tạo thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp và phản ứng thế phối tử của phức chất trong dung dịch
a. Sự tạo thành phức chất của Cu2+ trong dung dịch
⚡THÍ NGHIỆM (Sự tạo thành phức chất của Cu2+)
Ống nghiệm 1:
- Cho 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm, thêm 3 giọt NaOH 10% thấy kết tủa xanh của phức [Cu(OH)2(H2O)4].
- Nhỏ dần NH3 10% và lắc đều đến khi kết tủa tan, dung dịch chuyển xanh lam của phức [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.
Ống nghiệm 2:
+ Cho 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm, nhỏ từ từ HCl đặc vào và lắc đều đến khi dung dịch chuyển hoàn toàn sang màu vàng của phức [CuCl4]2-.
b. Phản ứng thế phối tử của phức chất trong dung dịch
- Phản ứng thế phối tử của phức chất là quá trình xảy ra sự thế phối tử này bởi phối tử khác.
- Phản ứng xảy ra thuận lợi khi phức chất mới hình thành bền hơn phức chất ban đầu.
Ví dụ 4: Một phối tử Cl⁻ trong [PtCl4]2- bị NH3 thế chỗ, tạo thành phức [PtCl3(NH3)]-.
[PtCl4]-(aq) + NH3(aq) → [PtCl3(NH3)]-(aq) + Cl-(aq)
Ví dụ 5: Các phối tử H2O trong [Fe(H2O)6]2+ bị thay thế bởi CN-, tạo thành phức [Fe(CN)6]4-.
[Fe(H2O)6]2+(aq) + 6CN-(aq) → [Fe(CN)6]4- + 6H2O(l)
Câu hỏi:
@202874725570@
II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT
Phức chất có nhiều ứng dụng trong y học, công nghiệp tổng hợp hóa chất và nghiên cứu hóa học.
Ví dụ 6: Cisplatin được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư.
Ví dụ 7: Phản ứng ghép mạch carbon được xúc tác bởi phức [Pd(P(C6H5)3)4].
Ví dụ 8: Phức chất [Ag(NH3)2]+ để phân biệt aldehyde với ketone.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây