Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Chuyên đề Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) - Ôn thi vào 10 môn Tiếng Anh bao gồm tổng hợp các kiến thức về mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định và các đại từ quan hệ trong chương trình tiếng Anh THCS.
Read the examples and choose the correct answer.
e.g.:
People who love nature will like this outdoor space.
There is a smart garden that helps your plants grow better.
If we remove the relative clauses in these two examples, will the sentences still be clear?
Read the sentences and choose the correct answer.
What does the relative pronoun in each sentence replace?
1. People who/that love nature will like this outdoor space.
2. There is a smart garden that/which helps your plants grow better.
3. This is the house that/which I really like.
Read the sentences and choose the correct answer.
What is the function of the relative pronoun in each sentence?
1. People who/that love nature will like this outdoor space.
2. There is a smart garden that/which helps your plants grow better.
3. This is the house that/which I really like.
Read the examples and match the uses with their structures.
e.g.:
People that/who love nature will like this outdoor space.
This is the house that/which I really like.
Combine the two given sentences using relative clauses.
Pho is my favorite breakfast. It is a traditional Vietnamese dish.
→ Pho, , is my favorite breakfast.
Combine the two given sentences using relative clauses.
The woman received help from neighbors. Her house burned down.
→ The woman received help from her neighbors.
Combine the two given sentences using relative clauses.
We joined a group. It helps children in poor areas.
→ We joined a group in poor areas.
Combine the two given sentences using relative clauses.
My grandma is very healthy. She drinks green tea every day.
→ My grandma, , is very healthy.
Write the correct relative pronouns. Write “x” if not needed.
1. My cousin Joe, works as a fashion designer, is very talented.
2. I know a center collects old plastic bottles.
Write the correct relative pronouns. Write “x” if not needed.
3. Talking to someone listens to you can make you feel better.
4. She's the student notebook is always neat.
Write the correct relative pronouns. Write “x” if not needed.
5. That dog, leg was hurt, is now running again.
6. The lake, is near my house, is getting cleaner.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- chào mừng các em đã đến với khóa học ôn
- thi tiếng Anh V10 trên trang web học
- trực tuyến
- OLM chúng ta ôn lại kiến thức về mệnh đề
- quan
- hệ đầu tiên em cần nắm được mệnh đề quan
- hệ là
- gì cô có hai ví dụ sau people who love
- nature will like this outdoor space
- người người mà thích tự nhiên sẽ thích
- không gian ngoài trời này ví dụ hai
- there is a smart garden that helps grow
- better ở đây có khu vườn thông minh cái
- giúp cây cối trởng nên tốt hơn ở ví dụ
- một who love nature là mệnh đề quan hệ
- bổ sung thêm thông tin cho people đứng ở
- đằng trước
- mệnh đề sau that chính là mệnh đề quan
- hệ bổ sung nghĩa cho a smart
- garden từ hai ví dụ này em nhớ lại chúng
- ta dùng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm
- thông tin cho danh từ hoặc đại từ đứng ở
- ngay trước
- nó chúng ta cũng có hai loại mệnh đề
- quan hệ đầu tiên đó là mệnh đề quan hệ
- xác định defining relative
- clauses quay trở lại hai ví dụ vừa rồi
- nếu cô bỏ hai mệnh đề quan hệ này đi thì
- people và a smart garden ở đây có còn rõ
- nghĩa hay
- không đúng rồi nếu em bỏ mệnh đề quan hệ
- đi thì em không biết được people này là
- ai và a smart garden chỉ cái
- gì hai mệnh đề quan hệ này chính là hai
- mệnh đề quan hệ xác định chúng ta dùng
- mệnh đề quan hệ xác định để cung cấp
- thông tin thiết yếu xác định danh từ mà
- nó bổ nghĩa cho ở phía
- trước ngược lại với mệnh đề quan hệ
- không xác định thì
- sao cô có hai ví dụ
- sau hong Bay which is a UNESCO World
- Heritage site is very famous
- vịnh Hạ Long nơi được UNESCO công nhận
- là di sản văn hóa thế giới rất nổi tiếng
- ví dụ hai my uncle who is a teacher
- lives in Hanoi chú của tôi người là giáo
- viên sống ở Hà
- Nội khi cô bỏ hai mệnh đề quan hệ này đi
- thì nghĩa của cô có rõ ràng không đúng
- vậy khi cô bỏ mệnh đề quan hệ không xác
- định này đi thì nghĩa của câu vẫn đầy đủ
- rõ ràng vậy chúng ta dùng mệnh đề quan
- hệ không xác định để cung cấp thêm thông
- tin có thể là thông tin không cần thiết
- không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu
- chính
- tức là em bỏ mệnh đề quan hệ này đi thì
- câu vẫn trọn vẹn về nghĩa và ngữ
- pháp lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ
- không xác định chúng ta luôn có dấu phẩy
- để ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ và
- mệnh đề
- chính tiếp theo đây em chuyển sang phần
- đại từ quan
- hệ quay trở lại với các ví dụ vừa
- rồi trong ví dụ đầu tiên cô có thể dùng
- đại từ quan hệ who hoặc that đều đúng
- trong ví dụ thứ hai cô dùng đại từ quan
- hệ that hoặc which đều đúng cô có thêm
- một ví dụ nữa this is the house which I
- really like trong ví dụ này cô dùng đại
- từ quan hệ that hoặc which đều đúng em
- thấy ở đây cô có ba đại từ quan hệ who
- that và which dựa vào ba ví dụ này em
- cho cô biết đại từ quan hệ được dùng để
- thay thế cho cái gì
- chính xác trong câu 1 who hoặc that được
- dùng để thay thế cho chủ ngữ people chỉ
- người đứng phía trước trong câu hai that
- which được thay thế cho a smart garden
- là một danh từ chỉ vật trong câu ba that
- wish thay thế cho the house cũng là một
- danh từ chỉ vật
- cũng từ ba câu này em hãy xác định đại
- từ quan hệ ở đây thay thế cho chủ ngữ
- hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- ở câu 1 đại từ who that ở đây chính là
- thay thế cho chủ ngữ people trong mệnh
- đề quan hệ mệnh đề who love nature hay
- chính là People love
- nature tương tự vậy ở câu thứ hai đại từ
- quan hệ that hoặc which thay thế cho chủ
- ngữ a smart
- garden chúng ta có which have your plans
- hay chính là a smart garden hass your
- plans còn đối với câu thứ ba trong mệnh
- đề quan hệ đã có chủ ngữ I rồi i really
- like tôi rất thích thích cái gì à chính
- là rất thích ngôi nhà đó vậy trong mệnh
- đề quan hệ này that hoặc which được dùng
- để thay thế cho tân ngữ the house hay
- chính là câu I really like the
- house từ hai bài tập vừa rồi em đã thấy
- rõ ràng cách dùng của các đại từ quan hệ
- who that which nó được dùng để thay thế
- cho cái gì và có chức năng như thế nào
- trong mệnh đề quan hệ cô có bảng tổng
- hợp như sau với that chúng ta dùng thay
- thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người
- hoặc vật em nhớ nhá that thay thế được
- cho cả người hoặc vật như trong những ví
- dụ chúng ta đã phân tích phía trên
- who được dùng để thay thế cho chủ ngữ
- hoặc tân ngữ chỉ người như trong các ví
- dụ vừa rồi who đây thay thế cho chủ ngữ
- people chỉ người cô cũng có ví dụ khác
- the woman who I helped this morning is a
- chef người phụ nữ tôi đã giúp sáng nay
- là một đầu bếp h đây chính là thay cho
- tân ngữ the woman trong mệnh đề quan hệ
- với which em dùng thay thế cho chủ ngữ
- hoặc tân ngữ chỉ vật như trong các ví dụ
- chúng ta vừa phân tích phía
- trên cô cũng có thêm hai đại từ quan hệ
- khác đầu tiên với
- home home được dùng để thay thế cho tân
- ngữ chỉ
- người ví dụ the woman whom I help this
- morning is a sh đây chính là câu ví dụ
- với who ở phía trước tuy nhiên trong câu
- này cô đã dùng nó với whom
- who hay whom ở đây dùng đều chính
- xác và đại từ quan hệ cuối cùng là who
- được dùng để chỉ sự sở hữu ví dụ this
- home is great for people whose kids are
- young
- whose kids are young hay chính là people
- kids hoặc their kids are young tức là
- who ở đây đã thay thế cho sự sở hữu của
- peoples quay trở lại với hai ví dụ
- này trong ví dụ một em thấy đại từ thay
- thế cho chủ ngữ còn ví dụ hai đại từ
- thay thế cho tân ngữ dựa vào hai ví dụ
- này em hãy viết lại cấu trúc của mệnh đề
- quan hệ tương ứng với từng ví dụ
- đúng rồi khi đại từ quan hệ thay thế cho
- chủ ngữ và là chủ ngữ trong mệnh đề quan
- hệ thì chúng ta có cấu trúc danh từ cộng
- đại từ quan hệ cộng luôn động từ ở phía
- sau khi đại từ quan hệ là tân ngữ trong
- câu như ví dụ này thì phía sau đại từ
- quan hệ chúng ta sẽ cần chủ ngữ cộng
- động từ
- còn đối với trường hợp chỉ sự sở hữu của
- who thì sau who chúng ta cần một danh từ
- sau đó cộng với động từ như ví dụ vừa
- rồi vẫn dựa vào các ví dụ vừa rồi như em
- đã biết các đại từ quan hệ trong hai ví
- dụ này được dùng để thay thế cho tân ngữ
- trong mệnh đề quan hệ cô có thể bỏ các
- đại từ quan hệ này đi mà cô không hề
- thay đổi về nghĩa và cũng không ảnh
- hưởng đến cấu trúc
- tức là em có thể bỏ các đại từ quan hệ
- khi nó thay thế cho tân ngữ trong mệnh
- đề quan
- hệ với lưu ý thứ hai em sẽ không được
- phép dùng that trong mệnh đề quan hệ
- không xác định ví dụ Miss Olivia who is
- a fashion designer gave us some great
- advice khu ủ đây chúng ta thay thế cho
- Miss Olivia chỉ người ở phía trước tuy
- nhiên chúng ta chỉ được dùng who trong
- trường hợp này vì đây là mệnh đề quan hệ
- không xác định chứ không được phép dùng
- that dựa vào kiến thức vừa rồi em hãy
- điền đại từ quan hệ thích
- hợp trong câu 1 đại từ quan hệ bổ sung
- cho My Carvin và đây là mệnh đề quan hệ
- không xác định chúng ta dùng đại từ h em
- họ tôi ý người làm thiết kế thời trang
- rất tài năng
- câu hai chúng ta thấy có a center chỉ
- vật và đây là mệnh đề quan hệ xác định
- chúng ta dùng which hoặc
- that tôi biết một trung tâm nơi tôi gom
- chai nhựa
- cũ câu ba someone là đại từ chỉ người
- chúng ta dùng who hoặc that nói chuyện
- với người lắng nghe bạn có thể khiến bạn
- cảm thấy tốt hơn câu 4 có danh từ
- notebook chúng ta cần đại từ chỉ sự sở
- hữu who cô ấy là học sinh người luôn có
- vở rất sạch sẽ tương tự vậy ở câu năm
- chúng ta cũng dùng who để chỉ sự sở hữu
- lag con chó bị thương ở chân giờ đã chạy
- lại được và ở câu sáu chúng ta cần đại
- từ bổ sung the lake chỉ vật và đây là
- mệnh đề quan hệ không xác định chúng ta
- dùng wish hồ nước gần nhà tôi đang trở
- nên sạch sẽ hơn
- tiếp theo đây em hãy kết hợp câu sử dụng
- các đại từ quan
- hệ trong câu 1 và dựa vào nghĩa ở đây
- chúng ta thấy nghĩa của hai câu này độc
- lập nhau vậy chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề
- quan hệ không xác định trong câu hai có
- ít chỉ phở trong câu một và chỉ vật vậy
- nên chúng ta sẽ dùng wish câu được cô
- viết lại như sau
- phở món ăn truyền thống của Việt Nam là
- bữa sáng yêu thích của
- tôi câu hai người phụ nữ nhận được sự
- giúp đỡ từ hàng xóm ngôi nhà của cô ấy
- bị cháy the woman ở đây nếu không có câu
- hai bổ sung rõ nghĩa thì chúng mình
- không biết được The Woman này là ai vậy
- ở đây chúng ta sẽ dùng mệnh đề quan hệ
- xác định câu hai có her house chỉ sự sở
- hữu house của the woman chúng ta sẽ dùng
- whose house ngay sau the woman cô viết
- lại như sau the woman whose house burn
- down received help from her neighbors
- người phụ nữ có ngôi nhà bị cháy nhận
- được sự giúp đỡ từ hàng
- xóm câu ba chúng tôi tham gia một nhóm
- nhóm này giúp đỡ trẻ em ở những vùng
- nghèo nếu không có câu thứ hai chúng ta
- không thể biết được group ở câu 1 đang
- đề cập đến cái gì vậy nên chúng ta cần
- dùng mệnh đề quan hệ xác định để bổ sung
- thêm thông tin cho a
- group với it chỉ a group và đây là chỉ
- vật chúng ta có thể dùng wish hoặc that
- we joined a group that helps children in
- poor areas chúng tôi tham gia một nhóm
- giúp đỡ trẻ em ở những vùng
- nghèo câu năm bà của tớ rất là khỏe bao
- uống trà xanh mỗi ngày hai câu này có ý
- nghĩa độc lập nhau và không ảnh hưởng
- đến nhau vậy nên chúng ta có thể dùng
- mệnh đề quan hệ không xác định với she
- trong câu thứ hai chỉ my grandma trong
- câu một và chỉ người cô sẽ dùng đại từ
- who my grandma who drinks green tea
- every day is very healthy bà tôi người
- uống trà xanh mỗi ngày rất khỏe mạnh em
- đã nắm bài rất chắc vậy trong bài học
- này em đã ôn lại thế nào là mệnh đề quan
- hệ xác định và các trường hợp của nó bài
- học của chúng minh đến đây là kết thúc
- hẹn gặp lại các em trong những bài học
- tiếp theo trên trang web học trực olm
- [âm nhạc]
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây