Bài học cùng chủ đề
- Luyện tập Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 1)
- Luyện tập Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 2)
- Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 1)
- Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 2) SVIP
IV. KHAI THÁC TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN BIỂN – ĐẢO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
- Mục tiêu chiến lược:
+ Phát triển bền vững kinh tế biển.
+ Trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển.
+ Bảo vệ vững chắc chủ quyền biển – đảo.
Câu hỏi:
@202939646642@
1. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo
a) Khai thác sinh vật biển:
- Tình hình khai thác:
+ Trước đây: Chủ yếu khai thác gần bờ.
+ Gần đây: Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ (đầu tư phương tiện, kỹ thuật, nhu cầu chế biến).
+ Sản lượng: Khai thác thủy sản biển tăng nhanh (đặc biệt cá biển)
+ Loài khai thác đa dạng: Cá biển, tôm, cua, mực,...
Ngư dân vươn khơi khai thác cá ngừ đại dương
- Khu vực khai thác mạnh:
+ Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ (sản lượng hàng đầu).
- Các tỉnh phát triển mạnh: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định.
⇒ Góp phần thúc đẩy du lịch biển đảo, dịch vụ biển,...
* Lưu ý: Khai thác cần gắn với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.
b) Khai thác khoáng sản biển:
* Dầu khí:
- Thăm dò sớm, khai thác từ năm 1986.
- Hợp tác quốc tế mở rộng khai thác.
- Sản lượng 2010-2021: gần 180 triệu tấn dầu thô, 113 tỉ m³ khí tự nhiên.
- Dầu thô chủ yếu xuất khẩu và làm nguyên liệu lọc hóa dầu (Nghi Sơn, Dung Quất, Long Sơn).
- Khí tự nhiên phục vụ nhà máy khí - điện - đạm (Cà Mau, Phú Mỹ).
* Muối:
- Phát triển sớm, năng suất thấp, chưa ổn định.
- Tập trung ở Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Bình Thuận,...
* Ti-tan, cát trắng:
- Khai thác chủ yếu ở Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa.
Mỏ khai thác ti-tan
* Lưu ý: Cần bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học biển trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến.
Câu hỏi:
@202939657770@
c) Giao thông vận tải biển:
* Hệ thống cảng biển:
- Không ngừng mở rộng và phát triển.
- Đóng vai trò đầu mối xuất, nhập khẩu.
- Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiện có 34 cảng biển (2 đặc biệt: Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu; và các cảng tổng hợp địa phương).
* Tuyến vận tải biển:
- Đã hình thành và phát triển tuyến quốc tế và nội địa.
* Vai trò:
- Đứng đầu về khối lượng luân chuyển trong các loại hình vận tải.
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh (2000-2020), giảm năm 2021.
⇒ Thuận lợi: Tạo điều kiện phát triển và hội nhập.
* Định hướng phát triển:
- Khai thác hiệu quả cảng biển, dịch vụ vận tải biển.
- Đẩy mạnh phát triển đội tàu vận tải.
Vận tải biển - động lực thúc đẩy kinh tế hội nhập
d) Du lịch biển, đảo:
* Tình hình phát triển:
- Tăng trưởng mạnh về số lượt khách và tổng thu du lịch lữ hành (trước 2020).
- Do ảnh hưởng COVID-19 đã có tác động tiêu cực giai đoạn 2020-2021.
* Sản phẩm du lịch đa dạng:
- Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển.
- Thể thao biển,...
* Khu vực phát triển: Nha Trang, Đà Nẵng, Hạ Long, Phú Quốc, Côn Đảo, Bình Thuận,... và nhiều địa phương đang được tiếp tục đầu tư.
* Vai trò:
- Thúc đẩy kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố ven biển.
- Tăng cường kết nối giữa các vùng lãnh thổ.
* Lưu ý: Khai thác hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển – đảo.
Câu hỏi:
@202939653176@
2. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển ở nước ta
- Phát triển kinh tế bền vững:
+ Hỗ trợ đa dạng hoạt động kinh tế biển.
+ Đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Duy trì chất lượng môi trường.
- Tính liên kết của môi trường biển:
+ Ô nhiễm một vùng nhỏ ảnh hưởng đến cả vùng rộng lớn và các đảo.
+ Môi trường đảo dễ bị thay đổi bởi tác động của con người.
- Thực trạng ô nhiễm và suy giảm môi trường biển:
+ Một số vùng biển đang bị ô nhiễm.
+ Nguồn lợi ven bờ đang suy giảm.
Ô nhiễm môi trường biển ở nước ta đang ở mức báo động
- Bảo vệ an ninh quốc phòng và chủ quyền:
+ Là cơ sở để tăng cường bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ Khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu hỏi:
@202939654338@
V. Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG VÀ HƯỚNG CHUNG TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÙNG BIỂN – ĐẢO
1. Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông
* Về kinh tế:
- Tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế biển, làm giàu từ biển.
- Tạo động lực phát triển kinh tế mở hướng ra biển.
- Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước.
- Nâng cao vị thế kinh tế biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển.
- Giảm chênh lệch phát triển giữa các vùng.
- Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, hội nhập và hợp tác quốc tế (đặc biệt khu vực châu Á – Thái Bình Dương).
- Củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng.
* Về an ninh quốc phòng:
- Là tuyến phòng thủ chiến lược hướng động.
- Gắn kết căn cứ quân sự đất liền với đảo, quần đảo xa bờ.
- Hoàng Sa và Trường Sa quan trọng trong kiểm soát đường biển và bảo đảm an ninh quốc phòng.
Câu hỏi:
@202963078627@
2. Hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông
* Nguyên tắc:
- Giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia.
- Tuân thủ luật pháp quốc tế (Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982).
* Hợp tác trong khu vực:
- Thực thi đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố chung về ứng xử ở Biển Đông (DOC).
- Sớm ký kết Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC) thực chất, hiệu quả, phù hợp luật pháp quốc tế.
Việt Nam đề nghị các nước "nói đi đôi với làm" về vấn đề Biển Đông
* Chú trọng phát triển bền vững:
- Phát triển kinh tế biển gắn với phát triển xã hội.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Hợp tác quốc tế về biển.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây