Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (phần 1) SVIP
I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ASEAN
* Quá trình thành lập:
- Ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), với 5 thành viên sáng lập (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan).
- Đến 2021, có 10/11 nước Đông Nam Á tham gia (ngoại trừ Đông Ti-mo).
- Năm 2015: Cộng đồng ASEAN ra đời dựa trên 3 trụ cột:
+ Cộng đồng Chính trị – An ninh.
+ Cộng đồng Kinh tế.
+ Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.
1. Mục tiêu (theo Hiến chương ASEAN 2008):
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa và thu hẹp chênh lệch giữa các quốc gia.
- Duy trì hòa bình, ổn định và xây dựng khu vực không có vũ khí hạt nhân.
- Đẩy mạnh hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
- Mở rộng hợp tác cùng có lợi với các quốc gia và tổ chức quốc tế khác.
* Tầm nhìn chung: “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng” – hướng tới một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển bền vững.
2. Cơ chế hoạt động
- Nguyên tắc chủ đạo và phương thức hoạt động: Không can thiệp vào công việc nội bộ, tham vấn và ra quyết định bằng đồng thuận.
Cơ quan | Chức năng, nhiệm vụ |
Cấp cao ASEAN | Cơ quan quyền lực cao nhất, định hướng chính sách, ra quyết định chung. Họp 2 lần/năm do Chủ tịch luân phiên tổ chức. |
Hội đồng Điều phối ASEAN | Chuẩn bị cho Hội nghị Cấp cao, điều phối thực hiện các quyết định và giám sát hoạt động toàn ASEAN. |
Hội đồng Cộng đồng ASEAN | Đảm nhiệm việc thực hiện quyết định của Cấp cao theo từng lĩnh vực chuyên môn (chính trị – an ninh, kinh tế, văn hóa – xã hội). |
Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng | Triển khai các thỏa thuận chuyên sâu theo ngành, thúc đẩy liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN. |
II. MỘT SỐ HỢP TÁC CỦA ASEAN
1. Hợp tác về kinh tế
Các quốc gia Đông Nam Á hợp tác để khai thác lợi thế về tài nguyên, dân cư và vị trí địa lí:
* Hợp tác nội khối:
- Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA): Thành lập năm 1992, nhằm xóa bỏ thuế quan, tăng cường giao lưu kinh tế.
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA): Ký năm 2009, thúc đẩy khu vực mở và hội nhập.
- Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC): Ra đời năm 2015 tại Ma-lai-xi-a.
- Các khu kinh tế đặc biệt (SEZ): Ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
* Hợp tác kinh tế với quốc tế:
- Kí kết thương mại với nhiều nước như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, EU, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a,...
- Thành lập các quỹ hợp tác: ASEAN – Trung Quốc, ASEAN – Nhật Bản, ASEAN – Hàn Quốc, Quỹ tài chính Xanh,...
2. Hợp tác về văn hoá, y tế
Lĩnh vực | Hình thức hợp tác | Hoạt động/Thành tựu tiêu biểu |
Văn hóa | Thông qua Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN (ASCC). | Liên hoan nghệ thuật ASEAN, Dự án Di sản ASEAN, xuất bản Sách ASEAN,… |
Y tế | Tổ chức Hội nghị Bộ trưởng Y tế ASEAN, chia sẻ thông tin, nâng cao chất lượng y tế. | Thành lập Kho dự phòng vật tư y tế khu vực (2020), Quỹ ASEAN ứng phó COVID-19. |
Giáo dục | Tổ chức Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN; liên kết với SEAMEO, AUN. | Tăng cường trao đổi, nâng cao chất lượng giáo dục trong khu vực. |
Thể thao | Tổ chức các sự kiện thể thao thường niên. | SEA Games, ASEAN Para Games,… |
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây