Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 12. Kinh tế khu vực Đông Nam Á (phần 1) SVIP
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP:
- Năm 2020, GDP toàn khu vực Đông Nam Á đạt khoảng 3.083 tỉ USD, chiếm 3,6% GDP toàn cầu.
Quy mô GDP theo giá hiện hành của khu vực Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh trong những năm gần đây:
+ Năm 2019: Tăng 4,5%.
+ Năm 2020: Tốc độ giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
Câu hỏi:
@205858286548@
* Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế:
- Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế năng động hàng đầu thế giới.
- Nhiều quốc gia đạt tốc độ tăng trưởng cao: Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam.
* Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Hầu hết các quốc gia trong khu vực đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Một số nước phát triển theo hướng kinh tế tri thức, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới.
* Các yếu tố thúc đẩy phát triển kinh tế:
- Lợi thế về vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên phong phú hỗ trợ sản xuất.
- Lực lượng lao động dồi dào và chi phí hợp lí.
- Thu hút hiệu quả vốn đầu tư từ bên ngoài (FDI).
Câu hỏi:
@205858283228@ @205858284708@
* Thách thức trong phát triển kinh tế:
- Chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực.
Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa Xin-ga-po và Phi-líp-pin
- Toàn cầu hoá mang lại cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức như:
+ Cạnh tranh gay gắt.
+ Sức ép về đổi mới công nghệ, chất lượng lao động, bảo vệ môi trường,…
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Xu hướng chung
- Các quốc gia Đông Nam Á đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và nội bộ từng ngành.
- Mục tiêu: Khai thác hiệu quả tiềm năng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
2. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Tuy tỉ trọng trong GDP ngày càng giảm, nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng:
+ Đảm bảo lương thực – thực phẩm cho dân cư đông đúc.
+ Tạo nguồn xuất khẩu lớn, thu về ngoại tệ.
- Một số nước đang phát triển nông nghiệp hàng hoá quy mô lớn.
Câu hỏi:
@205858298461@
a. Nông nghiệp
* Trồng trọt - Ngành sản xuất chính:
Nhóm cây trồng | Đặc điểm | Phân bố |
Lúa gạo | - Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất. - Sản lượng tăng cao → đủ nhu cầu trong nước, có thể xuất khẩu. | - In-đô-nê-xi-a: Sản lượng lớn nhất (54,6 triệu tấn – năm 2020). - Thái Lan, Việt Nam: Quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. |
Cây công nghiệp | - Chủ yếu: Cao su, cọ dầu, cà phê, hồ tiêu. | - Cao su: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam. - Cọ dầu: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a. - Cà phê, hồ tiêu: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. |
Cây ăn quả | - Rất đa dạng: Xoài, chôm chôm, chuối, dứa,... - Là mặt hàng xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể. | - Trồng ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. |
So sánh sản lượng và giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam và Thái Lan
Câu hỏi:
@205858309895@
* Chăn nuôi – Ngành đang phát triển:
- Nguyên nhân: Chất lượng cuộc sống nâng cao, hiệu quả kinh tế tốt.
- Phân bố:
+ Trâu, bò: Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.
Trang trại bò ở In-đô-nê-xi-a
+ Lợn: Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
+ Gia cầm: Phổ biến ở hầu hết các nước.
Câu hỏi:
@205858315202@
b. Lâm nghiệp
- Vai trò: Ngành kinh tế quan trọng ở: In-đô-nê-xi-a, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam.
- Sản lượng gỗ tròn khai thác: Năm 2000: 299,1 triệu m³ → Năm 2020: 302,0 triệu m³ (≈ 7,7% toàn cầu).
- Biện pháp bảo vệ – phát triển rừng:
+ Trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên.
+ Thành lập vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Khung cảnh Vườn quốc gia Doi Inthanon (Thái Lan)
c. Thuỷ sản
* Điều kiện phát triển: Bờ biển dài, khí hậu nhiệt đới, sông ngòi dày đặc.
* Khai thác thủy sản:
- Hiện trạng phát triển:
+ Đầu tư mạnh vào: Vốn, công nghệ, kĩ thuật để đánh bắt – nuôi trồng bền vững.
+ Năm 2020: Chiếm khoảng 25% sản lượng thuỷ sản toàn cầu.
+ Các nước sản xuất lớn: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.
Sản lượng khai thác thủy sản của Phi-líp-pin cao hàng đầu khu vực
+ Sản phẩm xuất khẩu chính: Tôm, cá ngừ đại dương, cá da trơn.
- Xu hướng phát triển:
+ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá khai thác.
+ Áp dụng tiêu chuẩn kĩ thuật toàn cầu.
- Hạn chế: Suy giảm tài nguyên thuỷ sản → Ảnh hưởng đời sống hàng chục triệu người.
* Nuôi trồng thuỷ sản:
- Được chú trọng tại Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin.
- Góp phần đáp ứng nhu cầu thực phẩm tăng cao và bảo vệ nguồn lợi tự nhiên.
Câu hỏi:
@205858310211@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây