Bài học cùng chủ đề
- Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
- Lý thuyết Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (phần 1)
- Lý thuyết Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (phần 1)
- Lý thuyết Bài 11. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 11. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (phần 2) SVIP
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
* Quy mô và tốc độ tăng dân số:
- Đông Nam Á có dân số đông, chiếm khoảng 8,6% dân số toàn thế giới (năm 2020).
- Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao, tạo nên nguồn dân số lớn.
Quy mô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2020
⇒ Hình thành thị trường tiêu thụ rộng, thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu hỏi:
@205857174831@
- Hạn chế do quy mô dân số lớn:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Giải quyết việc làm.
+ Bảo vệ môi trường.
* Cơ cấu dân số:
- Theo giới tính: Khá cân bằng (năm 2020: nam chiếm 49,98%, nữ chiếm 50,02%).
- Theo tuổi:
+ Dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào.
+ Một số nước trong khu vực đang bước vào quá trình già hóa dân số.
Cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020 (Đơn vị: %)
⇒ Đặt ra yêu cầu phát triển các chính sách an sinh xã hội và chăm sóc y tế.
Câu hỏi:
@205857178538@
* Thành phần dân tộc: Có nhiều nhóm dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về văn hóa và lối sống.
+ Ở khu vực lục địa, có các dân tộc như: Việt, Thái, Miến Điện,...
+ Ở khu vực hải đảo, người Mã Lai là dân tộc lớn nhất.
Người dân Mã Lai trong trang phục truyền thống
+ Người Hoa sống rải rác toàn khu vực nhưng tập trung nhiều ở hải đảo.
⇒ Làm phong phú thêm tập quán sản xuất và sinh hoạt văn hóa của khu vực.
* Mật độ và phân bố dân cư:
- Dân cư sinh sống đông đúc, mật độ trung bình khoảng 149 người/km² (năm 2020).
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và vùng ven biển.
- Các vùng núi thường có dân cư thưa thớt.
- Mật độ dân số cao nhất: Xin-ga-po (8 019 người/km²); thấp nhất: Lào (31 người/km²).
Câu hỏi:
@205857192879@
* Đô thị hóa:
- Tỉ lệ dân thành thị chưa cao (49,9% năm 2020), có sự phân hóa giữa các quốc gia.
- Xu hướng đô thị hóa đang tăng nhanh tại một số nước như Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a.
- Khu vực có nhiều siêu đô thị lớn như:
+ Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
Một góc Ma-ni-la - Thủ đô của Phi-líp-pin
+ Băng Cốc (Thái Lan).
+ Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
- Tác động:
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút dân cư và lao động.
+ Tuy nhiên, một số đô thị đang đối mặt với tình trạng quá tải về hạ tầng, thiếu việc làm, nhà ở và dịch vụ cơ bản.
2. Xã hội
a. Đặc điểm:
- Văn hóa – phong tục tập quán: Đa dạng nhưng có nhiều nét tương đồng → thuận lợi cho hợp tác phát triển.
Lễ hội Văn hóa Đông Nam Á đặc sắc
- Tôn giáo phong phú: Thiên Chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo,...
- Mức sống không đồng đều:
+ Giữa các quốc gia và các bộ phận dân cư trong một nước còn chênh lệch.
+ Một số quốc gia có mức sống cao: Xin-ga-po, Bru-nây.
Câu hỏi:
@205857211623@
- Tình hình chính trị – xã hội tương đối ổn định.
b. Vai trò:
- Nền tảng cho hợp tác khu vực và phát triển kinh tế – xã hội.
- Ổn định chính trị – xã hội là điều kiện quan trọng để thu hút đầu tư, hội nhập quốc tế, tương tự như một số nước trong EU (Liên minh châu Âu).
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây