- Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện công việc khác nhau cho phép người dùng sử dụng khi viết chương trình với các lệnh gọi hàm tương ứng.
abs() |
len() |
range() |
bool() |
float() |
list() |
round() |
chr() |
input() |
ord() |
str() |
divmod() |
int() |
print() |
type() |
- Lưu ý: Xâu kí tự bên trong ngoặc của hàm int() và print() là tham số của hàm. Cú pháp có dạng chung như sau:
- Hàm trong Python định nghĩa bằng từ khóa def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh).
- Hàm có thể có hoặc không có tham số.
- Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “:” và viết lùi vào, thẳng hàng.
- Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khóa return:
+ Cú pháp thiết lập hàm có trả lại giá trị:
Ví dụ 1. Cách viết hàm có trả lại giá trị.
+ Cú pháp thiết lập hàm không trả lại giá trị:
Lưu ý: Có thể không cần lệnh return.
Ví dụ 2. Cách viết hàm không trả lại giá trị.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.