Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Trắc nghiệm: Một số yếu tố xác suất và thống kê SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Gieo hai viên xúc xắc sáu mặt (các mặt có số từ 1 đến 6).
Chọn khả năng xảy ra trong mỗi trường hợp sau.
Tổng số chấm trên hai mặt của hai xúc xắc là số lẻ.
Tổng số chấm trên hai mặt của hai xúc xắc là 15.
Tổng số chấm trên hai mặt của hai xúc xắc là số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 13.
Trong một nhóm có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên cùng một lúc 3 học sinh để tham gia một cuộc thi. Các khả năng về số học sinh nam và nữ trong nhóm được chọn là gì?
Lan gieo đồng thời hai đồng xu 20 lần, đếm số lần lặp lại của các trường hợp sau: Cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp, cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa, một đồng xu xuất hiện mặt sấp, một đồng xu xuất hiện mặt ngửa.
Bảng dưới đây thống kê số lần lặp lại của từng khả năng.
Khả năng xuất hiện | Hai mặt sấp | Hai mặt ngửa | Một mặt sấp, một mặt ngửa |
---|---|---|---|
Số lần lặp lại |
|
|
|
Trường hợp nào có số lần lặp lại nhiều nhất?
Tính tỉ số phần trăm của số lần lặp lại của mỗi khả năng xuất hiện so với tổng số lần gieo hai đồng xu.
Trả lời:
Khả năng cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp là %.
Khả năng cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa là %.
Khả năng một đồng xu xuất hiện mặt sấp, một đồng xu xuất hiện mặt ngửa là %.
Hà, Linh và Minh cắt giấy thành các hình phẳng đã được học rồi tô màu các hình đó. Sau đó, các bạn sắp xếp các hình này theo ba màu: đỏ, vàng, xanh như biểu đồ dưới đây.
BIỂU ĐỒ VỀ CÁC MÀU ĐỎ, VÀNG, XANH CỦA CÁC HÌNH
Quan sát biểu đồ và hoàn thành bảng dưới đây.
Xếp loại theo màu sắc.
Màu | Đỏ | Xanh | Vàng |
---|---|---|---|
Số hình |
Xếp loại theo hình dạng.
Hình dạng | Hình tròn | Hình tam giác | Hình vuông | Hình thang |
---|---|---|---|---|
Số hình |
Xếp loại theo hình dạng và màu sắc.
Hình dạng | Hình vuông đỏ | Hình tròn xanh | Hình tam giác cam | Hình thang đỏ |
---|---|---|---|---|
Số hình |
Anh Nam là một sinh viên đại học và có kế hoạch chi tiêu hàng tháng. Tổng số tiền anh có trong tháng này là 10 triệu đồng. Anh ấy chia số tiền thành bốn nhóm chi tiêu chính: Tiền ăn uống (A); Tiền nhà ở (B); Tiền học phí, sách vở (C); Tiền giải trí và tiết kiệm (D).
Sau khi tính toán, anh Nam đã chi: 3,5 triệu đồng cho ăn uống; 2,5 triệu đồng cho tiền nhà; 2 triệu đồng cho học phí, sách vở; 1,2 triệu đồng cho giải trí và tiết kiệm.
Hoàn thành bảng sau.
Nhóm chi tiêu | A (Ăn uống) | B (Nhà ở) | C (Học phí, sách vở) | D (Giải trí, tiết kiệm) | Còn lại |
---|---|---|---|---|---|
Số tiền (triệu đồng) | 3,5 |
Sắp xếp các khoản chi A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học phí và sách vở
- Giải trí và tiết kiệm
- Nhà cửa
- Ăn uống
Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến năm 2023, diện tích trồng lúa của bốn tỉnh lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long đạt tổng cộng 1 200 000 ha. Trong đó: An Giang: 300 000 ha; Kiên Giang: 400 000 ha; Đồng Tháp: 280 000 ha; còn lại thuộc Long An.
Hoàn thành bảng sau.
Tỉnh | An Giang | Kiên Giang | Đồng Tháp | Long An |
---|---|---|---|---|
Diện tích trồng lúa (ha) | 300 000 |
Chọn đáp án đúng.
Diện tích trồng lúa nhiều nhất ở tỉnh ; ít nhất ở tỉnh .
Số?
Trung bình mỗi tỉnh trồng ha lúa.
Một hội chợ triển lãm thương mại có tổng cộng 20 000 khách tham quan. Ban tổ chức chia khu vực triển lãm thành 4 khu: Khu A có 3 500 khách tham quan, khu B có 6 000 khách tham quan, khu C có 8 000 khách tham quan, còn lại ở khu D.
Hoàn thành bảng sau.
Khu triển lãm | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Số khách | 3 500 |
Tính tỉ số phần trăm số khách tham quan ở mỗi khu triển lãm so với tổng số khách.
Trả lời: Khu A: %; khu B: %; khu C: %; khu D: %
Chọn đúng biểu đồ hình tròn thể hiện tỷ lệ phần trăm khách tham quan ở từng khu vực.

