Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Diện tích xung quanh của hình chóp đều SVIP
Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và hai lần diện tích đáy. |
|
Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn. |
|
Trung đoạn của hình chóp đều là đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt phẳng đáy. |
|
Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều với các kích thước cho trên hình vẽ.
Đáp số: Sxq = cm2.
Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S.ABCD với các kích thước cho trong hình vẽ:
Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống:
Một hình chóp tứ giác đều có cạnh bên 15cm, độ dài cạnh đáy 18cm thì có diện tích xung quanh là
- 432
- 436
- 428
- 437
Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều, có tất cả các cạnh đều bằng 3cm.
Tính diện tích toàn phần của một hình chóp tứ giác đều, độ dài cạnh bên là 40cm, đáy là hình vuông cạnh 52cm.
Kéo thả các câu trả lời thích hợp để hoàn thành bài giải:
Đặt tên các đỉnh của hình chóp tứ giác đều như hình vẽ.
Kẻ SH của hình chóp S.ABCD.
Do tam giác SAD cân tại S nên SH là đường cao đồng thời trung tuyến.
Vậy thì AH = HD = (cm).
Xét tam giác vuông SAH, áp dụng định lý Pi-ta-go, ta có:
=522−202=2304
⇒SH= (cm)
Diện tích toàn phần hình chóp S.ABCD là:
= (cm2).
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho hình chóp tứ giác đều:
Hoàn thành bảng dưới đây:
Chiều cao (h) | 12 | 8 |
Trung đoạn (b) | 13 | |
Cạnh đáy | 12 | |
Diện tích xung quanh |
Tính diện tích toàn phần hình chóp tứ giác đều với các kích thước cho trên hình vẽ.
Đáp số:
- 600
- 1000
- 800
- 1200
Tính diện tích toàn phần hình chóp tứ giác đều dưới đây:
Đáp số: cm2.
Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều sau đây:
Tính diện tích xung quanh của hình chóp ngũ giác đều, cạnh đáy 12 cm, cạnh bên dài 10 cm.
Đáp số: cm2
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây