Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lí thuyết - Cơ sở hình thành Văn minh Văn Lang - Âu Lạc SVIP
1. Cơ sở hình thành
a) Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên | Điều kiện | Tác động |
Vị trí địa lí | + Phạm vi lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay). + Phía bắc giáp Trung Hoa, phía đông giáp biển. | Thúc đẩy sự giao lưu, tiếp xúc của cư dân Việt cổ với các nền văn minh khác. |
Sông ngòi | sông Hồng, sông Cả, sông Mã | Bồi đắp phù sa, hình thành nên các đồng bằng màu mỡ. => Tạo điều kiện thuận lợi để cư dân định cư trong xóm làng. Người Việt cổ là chủ nhân của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. |
Khí hậu | + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Lượng ánh sáng mặt trời lớn, mưa nhiều. | Thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi. |
Tài nguyên khoáng sản | Phong phú: sắt, đồng, chì, thiếc,... | Cư dân chế tác công cụ lao động và đồ dùng sinh hoạt. |
Câu hỏi:
@205721197361@@205721203474@
b) Cơ sở xã hội
- Sự phân hoá xã hội: Nền kinh tế nông nghiệp chuyển từ dùng cuốc sang dùng cày => tăng hiệu quả sản xuất => của cải dư thừa => phân hoá xã hội:
+ Quý tộc: giàu có, có thế lực.
+ Nông dân tự do: sống trong công xã nông thôn, chiếm đại đa số.
+ Nô tì: tầng lớp thấp nhất, phục vụ trong gia đình quý tộc.
Lưỡi cày đồng và tượng trâu đồng có người cưỡi (văn hoá Đông Sơn)
- Giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các cộng đồng Việt cổ ngày càng phát triển, hình thành mối liên kết cộng đồng, cư dân đoàn kết:
+ Chống ngoại xâm.
+ Đắp đê, trị thuỷ.
+ Khai hoang mở rộng địa bàn cư trú
=> Các yếu tố xã hội trên thúc đẩy sự ra đời văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Nhiều nhóm người Việt đã tham gia cuộc kháng chiến chống Tần, góp phần tiêu diệt quân Tần. Cuộc kháng chiến chống Tần của nhân dân ta, của người Tây âu và Lạc Việt trên địa bàn nước Văn Lang – Âu Lạc lúc bấy giờ, kéo dài 5,6 năm, tính từ khoảng năm 214 TCN đến năm 208 TCN. Cuộc kháng chiến chống Tần là cuộc đụng đầu lịch sử đầu tiên giữa dân tộc ta với một đế chế Đại Hán ở Trung Quốc.
Câu hỏi:
@205721212642@
2. Thành tựu tiêu biểu
a) Tổ chức xã hội và Nhà nước
* Địa phương:
- Miền xuôi: cư dân sống trong xóm, làng.
- Miền ngược: cư dân sống trong chiềng, chạ, mường, bản,...
- Hình thức sinh sống: gồm nhiều gia đình, dòng họ cùng chung sống trong một khu vực.
* Nhà nước:
- Nhà nước Văn Lang:
+ Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN.
+ Kinh đô: Phong Châu (Phú Thọ).
+ Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước: vua Hùng.
+ Giúp việc cho vua: Lạc hầu.
+ Cấp địa phương:
- Gồm 15 bộ, do Lạc tướng cai quản.
- Dưới bộ là chiềng, chạ do Bồ chính phụ trách.
Hình 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
"Chạ" trong "chung chạ" có nghĩa là chung với nhau trong sinh hoạt đến mức không cái gì là của riêng nữa. "Chạ" cũng là một từ cổ dược dùng để chỉ xóm. Trong tiếng Việt Mường, một số vùng ở Thanh Hóa, người ta dùng "chạ" để chỉ làng, tuy nhiên đa số là các cư dân của các vùng đồng bằng Bắc Bộ cổ xưa thì chạ chính là xóm.
Câu hỏi:
@205721216516@
- Nhà nước Âu Lạc:
+ Thời gian ra đời: năm 208 TCN.
+ Cơ sở: Kế thừa bộ máy nhà nước Văn Lang.
+ Đặc điểm nhà nước:
- Lãnh thổ mở rộng hơn Văn Lang.
- Là sự hợp nhất giữa người Âu Việt và người Lạc Việt.
- Cư dân biết sử dụng nỏ có thể bắn nhiều mũi tên một lần.
+ Kinh đô: Cổ Loa (Hà Nội) và có vai trò như căn cứ quân sự.
Sơ đồ khu di tích thành Cổ Loa (Hà Nội)
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây