Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- mời và từ chối lời mời
- động từ nguyên thể có "to" (to infinitives)
- phát âm đuôi -ed
Match the words with the definitions.
Match the words with the definitions.
Complete the sentences using the words you've learned.
1. Can I go play now, Mom? I to tidy my room later.
2. No! I to help him. He didn't invite me to the party last week.
3. I often to walk my neighbor's dog, and she always says yes.
4. Did you to study abroad, or will you study in your hometown?
5. David suggested going for a picnic, but Sarah didn't .
6. We'll a party, so all the new members of the club can have a chance to meet.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
What are to-infinitives used for in this situation? Choose the correct answer.
A: Do you want to eat out tonight?
B: I can't. I arranged to have dinner with my grandparents.
Choose the correct word to complete the negative form of the past simple.
S + + V(bare-inf).
- hadn't
- wasn't
- didn't
Choose the correct form of the verbs in brackets.
2. They
- didn't agree to work
- weren't agree to work
- didn't agree working
3. He
- promised buying
- promised to buy
- to promise to buy
4.
- Do
- Were
- Did
- offered to help
- offer to help
- to offer help
5. Peter
- refused to tell
- refused to told
- refused telling
Choose the words to make an invitation. There's one extra word.
Choose the words to make a refusal. There's one extra word.
Listen. Put the words into groups according to the pronunciation of -ed endings.
- enjoyed
- promised
- offered
- watched
- minded
- decided
- allowed
- liked
/id/
/t/
/d/
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin
- [âm nhạc]
- chào mừng khi đến với khóa học tiếng Anh
- lớp 10 bộ sách I learn Smart World trên
- trang web arm.vn
- [âm nhạc]
- unit 2
- Entertainment and uses
- trong bài Ngày hôm trước cô trò chúng
- mình đã nói về các hoạt động trong thời
- gian rảnh cũng như luyện tập trọng âm
- câu chúng mình cùng theo dõi bài học để
- xem trong lecithin trip chúng ta sẽ khám
- phá những kiến thức gì mới hết
- chúng mình bắt đầu bài học với phần 1
- vocabulary phần từ vựng
- trong phần từ vựng hôm nay chúng ta Ôn
- tập lại sáu động từ Romance
- The Night
- Rain
- Seas
- pre-alpha
- kem có nhớ ý nghĩa của những động từ này
- không Chúng mình hãy suy nghĩ và Ừ từ
- với các định nghĩa sau đây
- chúc mừng các em đã có câu trả lời đúng
- Chúng ta có Romance Hứa The Sites quyết
- định
- prince sắp xếp lên kế hoạch
- từ chối agree đồng ý
- Đề nghị đề xuất giúp đỡ
- để nắm được cách sử dụng của các động từ
- này chồng ngữ cảnh cụ thể cây mới hoàn
- thành bài tập hoàn thành câu sau đây
- như vậy đối với bài tập này chúng ta chỉ
- cần hiểu nghĩa của câu và nghĩa của các
- động từ từ đó sẽ điền được động từ phù
- hợp
- câu số 1 trong câu này chúng ta thấy
- người nói đang đưa ra lời hứa con có thể
- đi chơi bây giờ được không hả mẹ Con hứa
- sẽ dọn dẹp phòng sau A
- ở cầu số 2 ngay từ đầu câu chúng ta đã
- thấy có lâu vậy chúng ta có thể suy ra
- được câu này thể hiện sự từ chối không
- Tôi từ chối giúp đỡ anh ta tuần trước
- anh đã không mời tôi đến bữa tiệc
- cầu số 3 tôi Thượng đề nghị dắt chó của
- nhà hàng xóm ví dặm và của luận nói đồng
- ý
- câu số 4 ở đây chúng ta thấy có hai lựa
- chọn đó là đi học nước ngoài hay là học
- ở nhà vậy cầu số bốn chúng ta sẽ đến đi
- size
- cậu đã quyết định đi du học hay là cậu
- sẽ học tại nhà
- cơ sở năm David đề nghị định dã ngoại
- nhưng mà xa rồi không đồng ý
- câu số 6 chúng tôi sẽ sắp xếp một bữa
- tiệc để cho các thành viên mới sẽ có cơ
- hội gặp mặt
- kem cùng nhìn lại các câu vừa rồi và chú
- ý đến Ừ từ phía sau các động từ mà chúng
- ta vừa điên
- chúng ta thấy động từ phía sau permit
- refills offer decide đều ở dạng khi va
- vấp
- trong phần ngữ pháp tiếp theo chúng ta
- sẽ Ôn tập lại động từ nguyên thể có thuê
- chữ infernus
- kem hãy cùng quan sát tình huống sau đây
- I
- want to do is down Tonight
- I can't I love and the internal with my
- friends and
- trong các lời thoại vừa rồi có sự xuất
- hiện của chuối Vấp chửi và chửi Thảo
- vì vậy trong trường hợp này thì vớt được
- sử dụng để làm gì
- Đúng là như thế trong tình huống vừa rồi
- Chivas được sử dụng để đưa ra lời mời
- đồng ý hoặc từ chối lời mời
- ở bên cạnh đó thì bóp có được sử dụng để
- nói về thói quen và sở thích lựa chọn
- khi chúng ta thường sử dụng khi với phía
- sau các động từ như Forest offer a
- bridge design rivals
- grievance đây đều là các động từ mà
- chúng mình đã học trong phần từ vựng
- liên quan đến đưa ra lời mời đồng ý hoặc
- từ chối thì chúng ta cần chú ý đến thi
- quá khứ đơn dập hát sim hộp
- có nhắc lại nhanh cấu trúc câu sử dụng
- thì quá khứ đơn với động từ thường
- trong câu khẳng định chúng ta có chủ ngữ
- + động từ ở quá khứ đơn tức lá các động
- từ thêm đuôi ed đối với động từ có quy
- tắc ví dụ deeside là một động từ có quy
- tắc và các động từ bất quy tắc chúng ta
- cần phải học thuộc
- trong câu phủ định chúng ta cần sử dụng
- trợ động từ nào
- dây chính xác chúng ta có cấu trúc câu
- phủ định ông chủ ngữ + viết trình + động
- từ khi này sẽ ở dạng nguyên thể
- về chồng Câu Hỏi chúng ta sử dụng trợ
- động từ tiết + chủ ngữ + động từ cũng ở
- dạng nguyên thể
- bây giờ chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc thì
- quá khứ đơn động từ nguyên thể có thể để
- hoàn thành bài tập sau đây
- anh với bài tập này kiêm cần sử dụng
- động từ trong ngoặc ở dạng đúng ví dụ
- với câu một Chúng ta có đi sai và Kids
- động từ đi sau lao động từ chính trong
- câu chúng ta cần chia theo thi quá khứ
- đơn thì sẽ là đi sai đẹp phía sau đi sai
- động từ sẽ ở dạng tùy Vấp vậy ký sẽ được
- chia thành - chị chúng ta có đáp án lại
- đi sai được chưa kịp
- kem hãy làm tương tự với 4 câu còn like
- kem đã làm rất tốt câu số 2 câu này ở
- dạng phủ định vậy chúng ta cần sử dụng
- trợ động từ đi đền khi này thì động từ
- Glee sẽ không cần chia nữa phía sau ở
- Quy là động từ thấp
- ở câu số 3 palmas lao động từ chính cần
- chìa quá khứ phía xa Promise dao động từ
- thì top
- số 4 là câu hỏi dạng nhất nguyentran
- chấm dứt sử dụng trật tự nhiên động từ
- phía sau đó không cần chi nữa phía sau
- TOEFL sẽ là Chivas
- câu số 5 là câu khẳng định chúng ta sử
- dụng eviews ở dạng quá khứ phía sau
- refilled là động thiếu síp
- trước khi kết thúc phần ngữ pháp chúng
- mình cùng thực hành đưa ra lời mời và từ
- chối lời mời có bức tranh thể hiện tình
- huống sau
- khi nhìn vào đây Kể phải đưa ra lời mời
- và từ chối lời mời
- game có thể tham khảo đáp án sau đây của
- cô
- chúng ta cùng chuyển thành phần cuối của
- bài học phần ngữ âm phần jayson
- trong 3 ngày hôm nay chúng ta Ôn tập lại
- cách phát âm đuôi ed trong các động từ
- quá khứ có quy tắc
- đuôi ed có thể được phát âm lá ít
- hoặc đi
- em hãy lắng nghe các từ sau đây dựa vào
- cách phát âm đuôi ed để xem chúng vào
- các nhóm tương ứng
- decided Romance
- orange
- vậy
- What
- my dad
- Android
- about ừ
- Ừ
- như vậy với hoạt động vừa rồi chúng ta
- đã phần nào nhớ lại quy tắc phát âm đuôi
- ed
- đuôi đi sẽ được phát âm là ít nếu động
- từ kết thúc bằng các ấm hoặc dịch
- vi được phát âm lịch Nếu từ kết thúc
- bằng các Âm vô thanh for lease âm thanh
- là cả âm mà khi chúng ta phát âm kem Đặt
- tay lên cổ họng sẽ không cảm nhận được
- sự dụng
- chúng ta có 6 Âm vô thanh
- và cuối cùng Tui đi được phát âm là dịch
- khi từ kết thúc bằng các âm Hữu Thành
- Voice còn lại chúng ta có cấm Hữu Thanh
- như là
- lâu
- hay các nguyên âm Âu vân vân Ừ
- như vậy trong bài học ngày hôm nay chúng
- ta đã nắm được cách đưa ra lời mời và từ
- chối lời mời Ôn tập lại Kiến thức ngữ
- pháp liên quan đến động từ nguyên thể có
- thêm cũng như phát âm đuôi ed trong các
- động từ có quy tắc kem hãy truy cập
- air.vn để củng cố kiến thức với các bài
- luyện tập nhé
- đại học của chúng ta đến đây là kết thúc
- rồi chào kem và hẹn gặp lại các em cháu
- những bài học tiếp theo ý
- [âm nhạc]
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây