Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiến thức nền tảng: Hệ thức lượng trong tam giác vuông SVIP
1. Tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Cho góc nhọn $\alpha$. Xét tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $\widehat{B} = \alpha$.
⚡Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc $\alpha$, kí hiệu $\sin \alpha$.
$\sin \alpha$ = cạnh đối : cạnh huyền
⚡Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc $\alpha$, kí hiệu $\cos \alpha$.
$\cos \alpha$ = cạnh kề : cạnh huyền
⚡Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc $\alpha$, kí hiệu $\tan \alpha$.
$\tan \alpha$ = cạnh đối : cạnh kề
⚡Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc $\alpha$, kí hiệu $\cot \alpha$.
$\cot \alpha$ = cạnh kề : cạnh đối
Ví dụ 1. Tính các tỉ số lượng giác của góc $B$ trong tam giác $ABC$.
Lời giải
Xét tam giác $ABC$ có $\widehat{A} = 90^\circ$ và $B$ là góc nhọn.
$\sin B = \dfrac{AC}{BC} = \dfrac9{15} = 0,6$;
$\cos B = \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{12}{15} = 0,8$;
$\tan B = \dfrac{AC}{AB} = \dfrac9{12} = 0,75$;
$\cot B = \dfrac{AB}{AC} = \dfrac43$.
Chú ý: Các tỉ số lượng giác của góc nhọn $a$ luôn dương, $\sin a < 1$; $\cos a < 1$ và $\cot a = \dfrac1{\tan a}$.
Câu hỏi:
@202866704262@
2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn đặc biệt
$\alpha$ | $\sin \alpha$ | $\cos \alpha$ | $\tan \alpha$ | $\cot \alpha$ |
$30^\circ$ | $\dfrac12$ | $\dfrac{\sqrt3}2$ | $\dfrac{\sqrt3}3$ | $\sqrt3$ |
$45^\circ$ | $\dfrac{\sqrt2}2$ | $\dfrac{\sqrt2}2$ | $1$ | $1$ |
$60^\circ$ | $\dfrac{\sqrt3}2$ | $\dfrac12$ | $\sqrt3$ | $\dfrac{\sqrt3}3$ |
Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức $P = \dfrac{\sin 30^\circ . \cos 60^\circ}{\tan 45^\circ}$.
Lời giải
$P = \dfrac{\sin 30^\circ . \cos 60^\circ}{\tan 45^\circ} = \dfrac{\dfrac12 . \dfrac12}1 = \dfrac14.$
Câu hỏi:
@202866769641@
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Với $0^\circ < a < 90^\circ$ ta có:
⚡$\sin (90^\circ - a) = \cos a$; ⚡$\cos (90^\circ - a) = \sin a$;
⚡$\tan (90^\circ - a) = \cot a$; ⚡$\cot (90^\circ - a) = \tan a$;
Câu hỏi:
@202866770626@
4. Hệ thức giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông
Định lí 1
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Câu hỏi:
@202866772368@
5. Hệ thức giữa hai cạnh góc vuông
Định lí 2
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Câu hỏi:
@202866773662@
6. Giải tam giác vuông
Trong tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh (hoặc một góc nhọn, một cạnh) thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của tam giác vuông đó. Ta gọi đó là việc giải tam giác vuông.
Ví dụ 3. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 3$, $B = 42^\circ$. Tính góc $C$ và các cạnh $AC$, $BC$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
Lời giải
Tam giác $ABC$ vuông tại $A$.
Ta có $\widehat C = 90^\circ - \widehat B = 90^\circ - 42^\circ = 48^\circ$.
$AC = AB . \tan B = 3 . \tan 42^\circ \approx 2,701$.
Theo định nghĩa các tỉ số lượng giác:
$\cos B = \dfrac{AB}{BC} $ suy ra $BC = \dfrac{AB}{\cos B} = \dfrac3{\cos 42^\circ} \approx 4,037$.
Câu hỏi:
@202866774670@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây