Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã đề: 0433) SVIP
Ở hình dưới đây, tên gọi của quá trình số (3) là
Nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa các chất hữu cơ ở xác sinh vật thành các chất vô cơ?
Khoảng gần 90 triệu năm trước, đảo Madagascar tách ra từ lục địa Ấn Độ dẫn từ loài ếch ban đầu hình thành hai loài khác nhau: Ếch nâu sống ở Ấn Độ, ếch vàng sống ở Madagascar. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đây là ví dụ về
Quá trình khử nitrate trong cơ thể thực vật là quá trình biến đổi
Tại Biển Đỏ, san hô chỉ sinh trưởng và phát triển ở những vùng nước có nhiệt độ trong khoảng từ 18 oC đến 30 oC. Nhận định nào sau đây đúng về sự sinh trưởng và phát triển của san hô?
Chất nào sau đây là một trong những nguyên liệu đầu tiên được sử dụng trong chu trình Calvin của quá trình quang hợp ở thực vật C3?
Kiểu cấu tạo xương chi trước của các loài sư tử biển, cá sấu và mèo tương đồng với nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?
Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo tế bào lưỡng bội, tiếp tục nuôi cấy tế bào này để tạo cây lưỡng bội. Đây là một ứng dụng của
Sự suy giảm diện tích rừng và đất nông nghiệp dẫn đến thoái hóa đất ở những vùng khô hạn được gọi là
Để thực hiện thí nghiệm về quá trình quang hợp ở thực vật cần chuẩn bị như sau: Cành rong đuôi chó, nước, ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, diêm. Học sinh đã tiến hành thí nghiệm được mô tả ở hình dưới đây: Đặt cốc 1 ở ngoài sáng và cốc 2 ở trong tối, với điều kiện nhiệt độ phòng (25 oC - 30 oC), quan sát bọt khí, sự thay đổi mực nước ở 2 ống nghiệm. Sau 60 phút, ống nghiệm được lấy ra khỏi phiễu (đảm bảo nước và khí không thoát ra khỏi ống nghiệm) để kiểm tra thành phần bọt khí bằng cách đưa vào miệng mỗi ống nghiệm một que diêm còn tàn lửa và quan sát. Nhận định nào sau đây về kết quả thí nghiệm này là đúng?
Lũ lụt làm phần lớn các cá thể của một quần thể động vật bị chết dẫn đến một loại allele bị biến mất ngẫu nhiên. Đây là ví dụ về tác động của
Để xác định chính xác mối quan hệ phát sinh chủng loại giữa các loài động vật, người ta sử dụng phương pháp
Sau khi di nhập vào Việt Nam, ốc bươu vàng đã thích nghi, sinh trưởng và phát triển mạnh. Ốc bươu vàng được gọi là loài
Trong pha S của chu kì tế bào bình thường, NST có hoạt động chính nào?
Năm 1986, một hồ nước nông ở phía nam của Phần Lan bị ô nhiễm NO3− , PO43− do nước thải sinh hoạt, dẫn tới sự phát triển bùng nổ của vi khuẩn lam và cá rutilut. Cá rutilut ăn động vật phù du (nhóm sinh vật ăn vi khuẩn lam). Từ năm 1989 đến năm 1993, người ta thả cá pecca (loài ăn cá rutilut) vào hồ. Kết quả là hàm lượng NO3− , PO43− trong nước hồ giảm. Nhận định nào sau đây đúng về sự giảm hàm lượng trong hồ nước này?
Thỏ và chuột túi cùng sống trong một khu vực, sử dụng chung một nguồn thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài này là
Hình dưới đây thể hiện các tháp tuổi của ba quần thể người năm 2010. Nhận định nào sau đây về các tháp tuổi này là đúng?
Một bệnh di truyền do một gene gồm 2 allele trên NST thường quy định. Trong đó, allele M quy định kiểu hình không bị bệnh, trội hoàn toàn so với allele m quy định kiểu hình bị bệnh. Trong một gia đình, bố (I-1) và vợ (I-2) đều không bị bệnh, sinh một con trai (II-1) bị bệnh và một con gái (II-2) không bị bệnh. Người II-2 kết hôn với một người đàn ông (II-3) bị bệnh. Biết rằng không có đột biến phát sinh và sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường. Nhận định nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?
Sự mất cân bằng nội môi sẽ làm rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan, thậm chí gây bệnh. Bệnh đái tháo đường là một ví dụ về sự phá vỡ cân bằng nồng độ glucose máu trong cơ thể. Để nghiên cứu về điều hòa cân bằng nội môi trong bệnh đái tháo đường, người ta chọn các con chuột đực 8 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước và trọng lượng, sau đó chia đều thành hai lô:
- Lô chuột đối chứng (Lô đối chứng): Các chuột được tiêm dung dịch sinh lí;
- Lô chuột bị gây bệnh đái tháo đường (Lô bệnh): Các chuột được tiêm dung dịch sinh lí có bổ sung chất làm giảm tín hiệu của hormone insulin với thụ thể trên tế bào đích.
Ngay sau khi kết thúc 4 tuần tiêm, chỉ số sinh lí của chuột ở hai lô được phân tích. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây.
Chỉ số phân tích | Lô đối chứng | Lô bệnh |
Áp suất thẩm thấu máu | ++ | +++ |
pH máu | ++ | + |
Lượng thức ăn tiêu thụ | ++ | ++++ |
Glucose trong nước tiểu chính thức | Không có | Có |
Ghi chú: Số lượng dấu (+) càng nhiều thì giá trị chỉ số phân tích càng cao
Biết rằng, chuột được ăn theo nhu cầu với cùng một loại thức ăn tiêu chuẩn (loại thức ăn có đầy đủ dinh dưỡng được thiết kế cho thí nghiệm này); các điều kiện chăm sóc, thí nghiệm đạt chuẩn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sau khi chuột ở Lô đối chứng ăn, nồng độ glucose máu tăng sẽ ức chế tụy tiết hormone insulin. |
|
b) Sự chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ trong gan của chuột ở Lô đối chứng tốt hơn so với ở Lô bệnh. |
|
c) Thể tích nước tiểu chính thức trong ngày của chuột ở Lô đối chứng ít hơn so với ở Lô bệnh. |
|
d) Huyết áp của chuột ở Lô đối chứng thấp hơn so với ở Lô bệnh. |
|
Công nghệ DNA tái tổ hợp đã có nhiều thành tựu đột phá, như tạo sinh vật biến đổi gene. Hình dưới đây thể hiện các bước tạo DNA tái tổ hợp; trong đó, gene M của một loài nấm sợi được nối với vector plasmid T để tạo thành plasmid Z. Biết rằng, các thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện tối ưu, không có đột biến phát sinh.
a) Plasmid Z là phân tử DNA tái tổ hợp. |
|
b) Enzyme giới hạn S có tác dụng phân cắt liên kết phosphodiester giữa các nucleotide. |
|
c) Plasmid Z có kích thước 6350 cặp nucleotide. |
|
d) Nếu plasmid Z bị cắt bằng enzyme giới hạn S thì tạo ra 2 đoạn DNA khác nhau. |
|
Hình bên thể hiện sự di truyền của 2 tính trạng bao gồm hội chứng nail-patella và hệ nhóm máu ABO ở một gia đình. Gene N gồm 2 allele; trong đó, allele N quy định kiểu hình mắc hội chứng nail-patella, trội hoàn toàn so với allele n quy định kiểu hình không mắc hội chứng này. Gene I gồm 3 allele; trong đó, allele IA và IB lần lượt quy định kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu, allele IO không quy định kháng nguyên. Allele IA và IB là đồng trội, allele IO là allele lặn. Hai gene (N, I) cùng nằm trên NST số 9 và có tần số số hoán vị gene là 10%. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
a) Quần thể người có tối đa 8 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng này. |
|
b) Người II-2 tạo ra 2 loại giao tử mang gene quy định về 2 tính trạng này. |
|
c) Kiểu hình của người I-3 được quy định bởi 1 trong 5 loại kiểu gene về 2 tính trạng này. |
|
d) Cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh con đầu lòng, xác suất để người con này mắc hội chứng nail-patella và có nhóm máu AB là 22,5%. |
|
Tại thời điểm tháng 1 và tháng 7, người ta đo được sinh khối các bậc dinh dưỡng của một hồ nước ngọt ở miền Bắc Việt Nam (bảng bên). Biết rằng, nhiệt độ trung bình tại khu vực này trong tháng 1 và tháng 7 tương ứng là 14 oC và 24 oC; năng lượng tích lũy trong một đơn vị sinh khối của sinh vật tiêu thụ như nhau.
Đơn vị tính: g/m3
Đối tượng | Thời điểm đo | |
I | II | |
Sinh vật sản xuất | 70,3 | 10,6 |
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 | 13,2 | 11,7 |
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 | 1,1 | 0,9 |
a) Thời điểm đo I thể hiện sinh khối của các bậc dinh dưỡng thu được ở tháng 7. |
|
b) Thời điểm đo II, sinh vật sản xuất chủ yếu là tảo. |
|
c) Ở thời điểm đo I, hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%. |
|
d) Hiệu quả sử dụng năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở thời điểm đo II thấp hơn so với ở thời điểm đo I. |
|
Ở người, hệ nhóm máu MN được quy định bởi 2 allele đồng trội M và N. Biểu đồ bên thể hiện tần số các kiểu gene quy định hệ nhóm máu MN của một quần thể người. Tần số allele N trong quần thể này là bao nhiêu (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Một gene ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc được thể hiện ở hình dưới; trong đó, ATG và TAG lần lượt là mã mở đầu và mã kết thúc của gene. Một đột biến thay thế cặp nucleotide làm biến đổi bộ ba CAG thành TAG, dẫn đến xuất hiện mã kết thúc sớm và làm số lượng amino acid của chuỗi polypeptide hoàn chỉnh bị giảm 431 amino acid. Biết rằng, đột biến chỉ xảy ra tại một vị trí duy nhất, amino acid mở đầu (formylmethionine) của chuỗi polypeptide bình thường và chuỗi polypeptide đột biến đều bị cắt khỏi chuỗi sau khi được tổng hợp; quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường. Đột biến xảy ra tại nucleotide ở vị trí số bao nhiêu trong vùng mã hóa của gene (tính từ nucleotide ở vị trí số 1)?
Trả lời: .
Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Mỗi gene gồm 2 allele có kiểu quan hệ trội lặn hoàn toàn. Sơ đồ bên thể hiện chuỗi chuyển hóa hình thành màu hoa ở loài này; trong đó, các allele trội (P, Q) mã hóa các enzyme xúc tác phản ứng tạo màu hoa, các allele lặn không mã hóa enzyme có hoạt tính. Người ta cho các cây hoa màu trắng thuần chủng lai với cây hoa màu vàng thuần chủng, thu được F1 100% cây hoa màu tím. Sau đó, các cây F1 tự thụ phấn thu được các cây F2. Biết rằng, không có đột biến phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu vàng ở F2 là bao nhiêu (làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Hình bên thể hiện hoạt động của NST trong một tế bào lưỡng bội (2n) ở một loài động vật bản trong quá trình nguyên phân bình thường. Tổng số chromatid của 96 tế bào lưỡng bội của loài động ở kì giữa của quá trình nguyên phân bình thường là bao nhiêu?
Trả lời: .
Tiến hành thì nghiệm nuôi một loài động vật thuộc chi Daphnia với mật độ ban đầu là 1 cá thể/10 mL, các nhân tố sinh thái khác tối ưu cho sự sinh trưởng của loài này. Mật độ cá thể ở một số thời điểm thí nghiệm được thể hiện trong bảng sau:
Thời gian (giờ) | Mật độ (cá thể/10 mL) |
0 | 1 |
480 | 3 |
960 | 5 |
1440 | 24 |
1920 | 38 |
2400 | 31 |
2880 | 24 |
3360 | 38 |
3840 | 27 |
4320 | 24 |
4800 | 38 |
Chu kì dao động kích thước quần thể khi cân bằng với sức chứa của môi trường là bao nhiêu giờ?
Trả lời: .
Bảng dưới đây thể hiện sự có (+) hoặc không có (-) một số đặc điểm ở 5 loài (được kí hiệu từ 0803 đến 0807). Loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 0807?
Loài/Đặc điểm | Có bào tử | Có mạch | Có hạt | Có quả |
0803 | + | - | - | - |
0804 | + | + | - | - |
0805 | - | + | + | - |
0806 | - | + | + | + |
0807 | - | - | - | - |
Trả lời: .