Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 5 (đề theo cấu trúc mới 2025) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một dòng điện chạy 5 A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 s có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chiều dòng điện?
Trên một thiết bị dùng để nạp điện cho điện thoại di động (sạc dự phòng) có ghi thông số 10000 mA.h. Thông số này cho biết
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được xác định bằng công thức
Điện trở suất ρ của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ t theo công thức nào dưới đây?
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào
Công của nguồn điện là
Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận?
Theo định luật Ohm trong toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho bởi hình sau:
Giá trị điện trở R1 là
Trong một mạch điện, có điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 thì điện trở tương đương của toàn mạch là
Để trang trí, người ta dùng các bóng đèn 12 V – 6 W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế 120 V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng là
Một mạch điện có 2 điện trở 6 Ω và 9 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,4 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một dòng điện có cường độ 0,5 A đi qua mạch điện kín có điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω.
Suất điện động của nguồn điện là
Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
Một quả cầu mang điện tích Q được đặt tại điểm A trong một dung dịch có hằng số điện môi là ε=4. Kiểm tra điện trường do quả cầu sinh ra người ta nhận thấy tại B cách A 10 cm cường độ điện trường E có độ lớn 22500 V/m, đường sức hướng từ B tới A.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Điện trường là trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. |
|
b) Cường độ điện trường tại B tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách AB. |
|
c) Điện tích Q=+10−7 C. |
|
d) Nếu đặt điện tích trong chân không, cường độ điện trường sinh ra tại khoảng cách 10 cm có độ lớn 9.106 V/m. |
|
Một máy khử rung tim hoạt động dựa trên nguyên lí của tụ điện. Giả sử máy khử rung tim có một tụ điện với điện dung C=100 μF được tích điện ở hiệu điện thế U=3000 V. Khi máy được kích hoạt, tụ điện phóng điện qua cơ thể người để cung cấp năng lượng giúp khôi phục nhịp tim.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khi tụ điện phóng điện hoàn toàn qua cơ thể người, toàn bộ năng lượng tích trữ trong tụ điện được chuyển thành nhiệt năng và năng lượng kích thích cơ tim. |
|
b) Nếu tụ điện được sạc ở hiệu điện thế cao hơn, năng lượng cung cấp cho cơ thể sẽ tăng. |
|
c) Năng lượng mà tụ điện cung cấp cho cơ thể trong quá trình phóng điện là 450 J. |
|
d) Giả sử trung bình máy truyền một năng lượng khoảng 300 J qua bệnh nhân trong một xung có thời gian khoảng 1 ms thì công suất trung bình của xung là 105 W. |
|
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W. Sử dụng ấm điện này ở hiệu điện thế 200 V để đun sôi 4 lít nước từ nhiệt độ 20 oC. Hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, coi điện trở của ấm điện không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ bình thường.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhiệt lượng cần để đun sôi 4 lít nước từ 20 oC là 680 kJ. |
|
b) Năng lượng điện tiêu thụ của ấm xấp xỉ là 1490 kJ. |
|
c) Điện trở của ấm điện là 48,4 Ω. |
|
d) Thời gian cần thiết để đun sôi nước là 1000 s. |
|
Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động ξ=10 V, bỏ qua điện trở trong của nguồn. Các giá trị điện trở R1=20 Ω; R2=40 Ω; R3=50 Ω.
a) Hiệu điện thế mạch ngoài là 5 V. |
|
b) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5 A. |
|
c) Điện trở tương đương của mạch ngoài là 110 Ω. |
|
d) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,95 A. |
|
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Dòng điện không đổi I=4,8 A chạy qua dây kim loại tiết diện thẳng S=1 cm2.
Số electron qua tiết diện thẳng trong 1 s là X.1019 hạt. Tìm X (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Trả lời: .
Vận tốc trung bình trong chuyển động định hướng của electron là bao nhiêu milimét trên giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua.
Cường độ dòng điện đó bằng bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút là Y.1020 hạt. Tìm Y (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ ξ=12 V, r=4 Ω và R=20 Ω.
Công suất của nguồn là bao nhiêu oát (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Hiệu suất của nguồn là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .