Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 4 (đề theo cấu trúc mới 2025) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện là
Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các
Dòng điện không đổi là dòng điện có
Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt
Đường đặc trưng vôn – ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì cường độ dòng điện
Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?
Công thức tính năng lượng tiêu thụ của một đoạn mạch là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong thời gian 30 giây, có một điện lượng 60 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn.
Cường độ dòng điện qua dây là
Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 s là
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về điện trường?
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện C1=20 μF, C2=30 μF mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 60 V. Điện tích của bộ tụ điện là
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi thay đổi điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9 V – 4,5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như hình. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.
Khi bóng đèn sáng bình thường, điện trở của biến trở là
Năng lượng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút là
Một trường học có 20 phòng học, trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ là 500 W.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Công suất tiêu thụ điện trung bình của trường học này là 10 kW. |
|
b) Năng lượng điện tiêu thụ của trường học trong 30 ngày là 300 kWh. |
|
c) Với giá điện 2500 đ/kWh thì số tiền điện của trường học phải trả là 5.000.000 đồng. |
|
d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng thì thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng chỉ còn 8 giờ mỗi ngày. Tiền điện mà nhà trường đã tiết kiệm được trong một nămg học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày) là 13.500.000 đồng. |
|
Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện trùng với hướng của vectơ tiếp tuyến của đường sức điện tại điểm đó.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. |
|
b) Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. |
|
c) Mật độ của các đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng lớn. |
|
d) Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. |
|
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?
Cho mạch điện như hình vẽ. Các giá trị điện trở là R1=2 Ω; R2=3 Ω; R3=4 Ω; R4=6 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB=18 V.
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 4 A. |
|
b) Điện trở của đoạn mạch AB là 3,6 Ω. |
|
c) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R3 là 12 V. |
|
d) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2 A. |
|
Trên bóng đèn có ghi 220 V – 75 W.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khi hiệu điện thế trên mạng điện bị sụt 10% thì công suất của đèn bị sụt xấp xỉ 19%. |
|
b) Khi hiệu điện thế mắc vào đèn giảm 3 lần thì công suất tiêu thụ tăng 9 lần. |
|
c) Coi điện trở của đèn phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ. Điện trở của đèn là 645 Ω. |
|
d) Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 40 A. |
|
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Có hai chiếc tụ điện giống nhau có điện dung 25 µF. Tụ điện thứ nhất được tích điện với hiệu điện thế 48 V rồi bỏ ra khỏi nguồn. Sau đó ghép song song tụ điện thứ nhất với tụ điện thứ hai chưa được tích điện.
Bỏ qua các sai số. Hiệu điện thế đo được giữa hai cực của bộ tụ điện là bao nhiêu vôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Sau khi ghép tụ điện thứ nhất với tụ điện thứ hai, điện tích trên mỗi tụ là bao nhiêu microculông (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là 0,64 A.
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 2 phút là bao nhiêu culông (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .
Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 2 phút là X.1020 electron. Tìm X (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 55W.
Cho rằng điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Điện trở của bóng đèn là bao nhiêu ôm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng mạng điện có hiệu điện thế 200 V là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .