Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề số 1 (Phần trắc nghiệm 3 điểm) SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
xyz.
x1+y.
−5x2z.
(2−x)y2.
Câu 2 (1đ):
Bậc của đa thức M=x8+x2y7−y5+x là
8.
5.
9.
1.
Câu 3 (1đ):
Viết biểu thức 9x2−12x+4 dưới dạng bình phương của một tổng hay hiệu.
(3x−2)2.
(3x+2)2.
(3x−1)2.
(x+2)2.
Câu 4 (1đ):
Các góc của tứ giác có thể là
4 góc nhọn.
4 góc tù.
1 góc vuông, 3 góc nhọn.
4 góc vuông.
Câu 5 (1đ):
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC=12 cm, AB=6 cm. Độ dài BD là
7 cm.
6 cm.
12 cm.
13 cm.
Câu 6 (1đ):
Chọn khẳng định sai.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình thoi.
Câu 7 (1đ):
Dấu hiệu nhận biết nào sau đây không đủ để kết luận tứ giác tương ứng là hình vuông?
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Câu 8 (1đ):
Đơn thức (−121x2y3)2 bằng đơn thức thu gọn nào dưới đây?
23x4y6.
−425x4y6.
−25x4y3.
49x4y6.
Câu 9 (1đ):
Cho đa thức P=2xy+21x3y2−xy−21x3y2+y−1. Đa thức P sau khi thu gọn là
2xy+y−1.
xy+y−1.
xy+y.
xy+y+1.
Câu 10 (1đ):
Kết quả của phép tính (2x3−3xy+12x)(−61xy) là
−31x4y+21x2y2+2xy2.
−31x4y+21x2y2−2xy2.
−31x4y+21x2y2−2x2y.
−31x4y+21x2y2−2x2y3.
Câu 11 (1đ):
Kết quả của phép nhân hai đa thức (x−4)(x−1) là
x2+3x−4.
x2−5x+4.
x2+5x−4.
x2−3x+4.
Câu 12 (1đ):
Thực hiện phép chia (7y5z2−14y4z3+2,1y3z4):(−7y3z2) được kết quả là
−y2−2xz−0,3x2.
y2−2yz−0,3z3.
y2+2yz−0,3z2.
−y2+2yz−0,3z2.
OLMc◯2022