Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 (cấu trúc mới) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một người có 5 cái quần khác nhau, 7 cái áo khác nhau, 9 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là
Số cách sắp xếp 4 bạn học sinh vào 4 ghế xếp thành một hàng ngang là
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
Cho hypebol (H):16x2−9y2=1. Hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên (H) đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng
Số gần đúng của 10 khi quy tròn đến hàng phần trăm (dùng máy tính cầm tay) là
Một học sinh có điểm các bài kiểm tra Toán như sau:
Điểm hệ số 1 | 8 | 4 | 9 | 8 |
Điểm hệ số 2 | 6 | |||
Điểm hệ số 3 | 9 |
Điểm trung bình môn Toán của học sinh đó (làm tròn đến chữ số hàng phần mười) là
Hành động nào dưới đây là một phép thử ngẫu nhiên?
Đường tròn tâm I(3;−7), đi qua A(−3;−1) có phương trình là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I có phương trình (C):(x−2)2+(y−1)2=10. Gọi Δ là một tiếp tuyến của (C). Khẳng định nào sau đây đúng?
Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là
Phương trình đường tròn có tâm A(2;−5) và tiếp xúc với đường thẳng d:3x−4y−1=0 là
Trong mặt phẳng Oxy, hypebol (H) có tiêu cự bằng 8 và giá trị tuyệt đối của hiệu khoảng cách từ mỗi điểm thuộc (H) đến hai tiêu điểm bằng 6. Hypebol (H) có phương trình chính tắc là
Trong mặt phẳng Oxy, cho elip (E) có F1(−3;0),F2(3;0) lần lượt là hai tiêu điểm, tâm sai e=ac=53.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Elip (E) có tiêu cự bằng 6. |
|
Elip (E) có độ dài trục lớn là 2a=10. |
|
Elip (E) có độ dài trục nhỏ là 2b=4. |
|
Phương trình chính tắc của (E) là 25x2+16y2=1. |
|
Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng (tính theo cân nặng ứng với độ tuổi) của 10 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng được cho như sau:
5,5; 13,8; 10,2; 12,2; 11,0; 7,4; 11,4; 13,11; 2,5; 13,4
(Theo Tổng cục thống kê)
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R=8,3. |
|
Trung vị của mẫu số liệu là Q2=9,2. |
|
Số trung bình của mẫu số liệu là x=11,05. |
|
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là s≈2,57. |
|
Cho tập S={0;1;2;3;4}.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Lập được 96 số có 4 chữ số khác nhau từ S. |
|
b) Lập đươc 60 số có 4 chữ số khác nhau sao cho số đó là số chẵn. |
|
c) Lập được 432 số có 5 chữ số sao cho chữ số 1 luôn có mặt và chữ số 0 có mặt 2 lần. |
|
d) Lập được 20 số có 3 chữ số khác nhau sao cho số đó nhỏ hơn 421 và chia hết cho 3. |
|
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Số phần tử của không gian mẫu là C1005. |
|
Xác suất để 5 thẻ lấy ra đều mang số chẵn là 21. |
|
Xác suất để 5 thẻ lấy ra có 2 thẻ mang số chẵn và 3 thẻ mang số lẻ xấp xỉ bằng 0,32. |
|
Xác suất để có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 xấp xỉ bằng 0,78. |
|
Một người có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7,2%/năm. Với giả thiết sau mỗi tháng người đó không rút tiền thì số tiền lãi được nhập vào số tiền ban đầu. Đây được gọi là hình thức lãi kép. Biết số tiền cả vốn lẫn lãi T sau n tháng được tính bởi công thức T=T0(1+r)n, trong đó T0 là số tiền gửi lúc đầu và r là lãi suất của một tháng. Dùng tổng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của nhị thức Newton, tính gần đúng số tiền người đó nhận được (cả gốc lẫn lãi) sau 6 tháng.
Trả lời: triệu đồng.
Từ các số {0;1;2;3;4;5;6;7;8} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau sao cho luôn có mặt 3 chữ số 0; 1; 2 và ba số này đứng cạnh nhau?
Trả lời:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho (E):16x2+5y2=1 và hai điểm A(−5;−1),B(−1;1). Điểm M bất kì thuộc (E), diện tích lớn nhất của tam giác MAB là
Trả lời:
Để chụp toàn cảnh, ta có thể sử dụng một gương hypebol. Máy ảnh được hướng về phía đỉnh của gương và tâm quang học của máy ảnh được đặt tại một tiêu điểm của gương (xem hình).
Tìm khoảng cách từ quang tâm của máy ảnh đến đỉnh của gương, biết rằng phương trình cho mặt cắt của gương là 25x2−16y2=1. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vị trí của một chất điểm K tại thời điểm t (với 0≤t≤180) có toạ độ là (3+2cost∘;4+2sint∘). Biết quỹ đạo chuyển động của chất điểm K là đường tròn tâm I(a;b), bán kính R. Tính a+b+R.
Trả lời:
Một lô hàng có 14 sản phẩm, trong đó có đúng 2 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 8 sản phẩm trong lô hàng đó. Tính xác suất của biến cố "Trong 8 sản phẩm được chọn có không quá 1 phế phẩm". (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời: