Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 1: Trường THPT Quốc Học Huế (Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế) năm 2025 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử DNA?
Hình bên thể hiện bộ NST lưỡng bội của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật lưỡng bội đang phân bào. Tế bào này đang ở
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Ở thực vật, các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời theo sơ đồ nào sau đây?
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Kí hiệu bộ NST của thể đột biến ba nhiễm là
Ở cà chua, có allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Biết các cặp allele tác động riêng rẽ và allele trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gene nào sau đây là của thể đột biến?
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Giả sử hai gene này cùng nằm trên một cặp NST, không xảy ra hiện tượng hoán vị gene, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Cây phát sinh chủng loại có mục đích là gì?
Ví dụ nào sau đây thể hiện quá trình tiến hóa nhỏ?
Nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi nó
Sự thay đổi đột ngột trong môi trường như lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,... có thể làm giảm mạnh kích thước của một quần thể. Việc giảm mạnh kích thước quần thể này có thể dẫn đến
Ở một quần thể động vật, xét sự di truyền màu lông do một gene có 2 allele A và a nằm trên NST thường quy định, người ta thu được kết quả sau:
Thế hệ P: 0,2AA :0,6Aa : 0,2aa.
Thế hệ F1: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.
Thế hệ F2: 1AA.
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua các thế hệ chỉ do tác động của một nhân tố tiến hóa. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu. Môi trường sống của loài vi khuẩn này là
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 1, 2 và câu 3: Trước đây, ốc bươu vàng được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. Ốc bươu vàng sống ở các vùng nước ngọt hoặc bám vào cây ở ven bờ ruộng; sử dụng thực vật, tảo làm nguồn thức ăn. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật, tảo làm thức ăn; ốc bươu vàng đã cạnh tranh với loài bản địa và gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng sinh thái.
Mối quan hệ sinh thái giữa ốc bươu vàng và lúa là quan hệ nào sau đây?
Khi mới di nhập vào Việt Nam, loài ốc bươu vàng được xếp vào nhóm loài nào sau đây của quần xã?
Để hạn chế sự phát triển, gây hại của loài ốc bươu vàng trên ruộng lúa, không áp dụng biện pháp nào sau đây?
Vào mùa đông ở các tỉnh miền Bắc, các đợt rét đậm, rét hại làm nhiệt độ hạ thấp gây ảnh hưởng xấu đến các cây mạ gieo trồng vụ đông xuân. Mỗi phát biểu sau đây về hiện tượng này là đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhiệt độ hạ thấp làm tăng thoát hơi nước ở cây mạ. |
|
b) Cây mạ sẽ dần héo và chết do nhiệt độ quá thấp gây tổn thương bộ rễ, các tế bào lông hút chết dần, rễ không thể hấp thụ nước và khoáng. |
|
c) Cần làm vòm che phủ nylon để giữ ấm đồng thời che chắn gió cho cây mạ. |
|
d) Cần bón các loại phân giàu K (potassium) hoặc phân lân để cây tăng cường phát triển bộ rễ. |
|
Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase), gene lacY (mã hóa permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kĩ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: Không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Môi trường | Enzyme | Chủng vi khuẩn | |||
A | B | C | D | ||
Không có lactose | β-galactosidase | - | - | - | - |
Permase | - | - | - | - | |
Có lactose | β-galactosidase | + | - | + | - |
Permase | + | + | - | - |
(+): có mặt trong môi trường nuôi cấy; (-): không có mặt trong môi trường nuôi cấy
Mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli đột biến. |
|
b) Chủng B là chủng chỉ có gene lacZ bị đột biến. |
|
c) Chủng C là chủng chỉ có gene lacY bị đột biến. |
|
d) Chủng D có thể bị đột biến ở vùng P hoặc đột biến ở cả gene lacZ và gene lacY. |
|
Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh gây rối loạn chuyển hóa amino acid do đột biến gene quy định. Những người mắc bệnh thường không phân giải được phenylalanine nên nồng độ amino acid này trong máu, dịch não tuỷ, các mô cao hơn mức bình thường. Người mắc bệnh PKU trí tuệ kém phát triển do tổn thương hệ thần kinh trung ương. Dưới đây là phả hệ của một gia đình có người bị bệnh PKU.
Biết rằng bệnh này do một trong hai allele của một gene quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Người số 6 và người số 3 không mang allele gây bệnh. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bệnh này do gene lặn nằm trên NST thường quy định. |
|
b) Cặp vợ chồng số 8 và số 9 đều có kiểu gene dị hợp. |
|
c) Để điều trị bệnh PKU, người bệnh cần có chế độ ăn hạn chế phenylalanine. |
|
d) Khả năng người số 12 mang allele gây bệnh là 6/11. |
|
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ có quan hệ họ hàng gần gũi là Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum để xác định mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau. Thí nghiệm được tiến hành như sau
Lô 1: Nuôi riêng mỗi loài trùng cỏ trong một bể, kết quả sau 16 giờ, cả ba loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S.
Lô 2: Nuôi chung loài P. aurelia và loài P. caudatum trong một bể, kết quả sau 16 giờ trong bể chỉ còn loài P. aurelia sinh trưởng.
Lô 3: Nuôi chung loài P. bursaria và loài P. aurelia trong một bể, kết quả sau 16 giờ, mật độ quần thể của hai loài cùng bị giảm so với khi nuôi riêng, nhưng chúng vẫn sinh trưởng trong bể.
Biết các lô trên có các điều kiện sinh thái cần thiết là giống nhau, các loài này không ăn thịt lẫn nhau. Mỗi nhận định sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ở lô 1, chứng tỏ mỗi loài đang sinh trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn. |
|
b) Từ kết quả lô 2, chứng tỏ quan hệ giữa loài P. aurelia và loài P. caudatum là quan hệ cạnh tranh loại trừ. |
|
c) Từ kết quả lô 3, chứng tỏ giữa hai loài P. bursaria và loài P. aurelia đã xảy ra sự phân li ổ sinh thái. |
|
d) Nếu nhà khoa học tiến hành thêm lô 4, với cách bố trí như lô 2, chỉ khác là bổ sung thêm các cành rong hoặc thêm cám lúa mạch vào bể chứa nhằm tăng chỗ ẩn nấp cho mỗi loài thì kết quả thí nghiệm dự đoán loài P. caudatum vẫn còn sinh trưởng. |
|
Hình dưới cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong hình kết hợp với giao tử đực bình thường tạo thành hợp tử đột biến thể một ở cặp NST 14?
Trả lời: .
Ở một loài thực vật, sự hình thành màu hoa chịu sự chi phối của 3 gene A, B và D. Gene D tổng hợp ra protein D, khi có protein này thì các gene A và B mới có thể tạo ra enzyme. Các enzyme do gene A và gene B tổng hợp sẽ tham gia vào con đường tổng hợp sắc tố cánh hoa như sơ đồ hình bên, khi không có sắc tố thì hoa có màu trắng. Các gene a, b, d đều không tổng hợp được protein. Gene A và D cùng nằm trên 1 NST, gene B nằm trên một NST khác. Biết không xảy ra đột biến, loài thực vật này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene quy định sự hình thành màu hoa đỏ?
Trả lời: .
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 - 4) ở mức độ allele. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra ngẫu nhiên 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gene. (Chú thích: “+”: có allele trong kiểu gene).
Tiểu quần thể | Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Allele | B | b | B | b | B | b | B | b |
Cá thể 1 | + | + | + | + | + | + | ||
Cá thể 2 | + | + | + | + | + | |||
Cá thể 3 | + | + | + | + | + | + | + | |
Cá thể 4 | + | + | + | + | ||||
Cá thể 5 | + | + | + | + | + | + | + | + |
Tỉ lệ tần số allele B ở loài này là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .
Hình dưới mô tả các giai đoạn của quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở Kỳ giông từ quần thể Kỳ giông Oregon như sau:
(1) Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
(2) Hình thành các nòi địa lí khác nhau. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
(3) Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.
(4) Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
Hãy nghiên cứu hình ảnh và sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự đúng?
Trả lời: .
Một quần thể sóc bay trâu ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Trung bình hằng năm quần thể này có tỉ lệ sinh là 0,04; tỉ lệ tử vong là 0,01; không xét sự di - nhập cư. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể này có được dự đoán là bao nhiêu?
Trả lời: .
Để nghiên cứu tính chất của quần thể bọ cánh cứng trong quần xã sinh vật vườn, người ta đã khảo sát lấy mẫu ở 40 địa điểm trong khu vực sống này. Số lượng cá thể thu được trong các mẫu có 40 con bọ cánh cứng và 420 con thuộc các loài khác. Hãy tính độ phong phú của quần thể bọ cánh cứng là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .