Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra số 4 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x2+xx−1
Hàm số nào trong các hàm số sau đây không là nguyên hàm của hàm số y=x2022?
Biết ∫13f(x)dx=3. Giá trị của ∫134f(x)dx bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+1)2+(y−2)2+(z−1)2=9. Bán kính R của (S) bằng
Đạo hàm của hàm số y=x4−2.sinx
Gọi Q1,Q2,Q3 là tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3;0;0),B(0;−1;0),C(0;0;2). Mặt phẳng (α) đi qua A,B,C có phương trình là
Trong không gian Oxyz, côsin của góc giữa hai đường thẳng có phương trình lần lượt là d1:2x=1y=−1z, d2:3x−1=3y−1=9z−1 bằng
Cho tứ diện S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, biết AD=2a,AB=BC=a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a6. Gọi E là trung điểm của AD. Số đo của góc phẳng nhị diện [S;BE;A] là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−1) và B(3;2;−4) và mặt phẳng (P):2x+2y+z−6=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là a=(1;0;−1). |
|
b) Đường thẳng AB và mặt phẳng (P) cắt nhau tại B. |
|
c) Góc (làm tròn đến hàng đơn vị của độ) giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P) là 14∘. |
|
d) Đường thẳng Δ đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình chính tắc là 2x=2y−2=1z+1. |
|
Thời gian (phút) để học sinh hoàn thành một câu hỏi thi được cho như sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh lớp 11A | Số học sinh lớp 11B |
[0,5;10,5) | 2 | 3 |
[10,5;20,5) | 10 | 8 |
[20,5;30,5) | 6 | 10 |
[30,5;40,5) | 4 | 2 |
[40,5;50,5) | 3 | 4 |
a) Số trung bình của mẫu số liệu lớp 11A là: 23,9 (làm tròn đến hàng phần mười). |
|
b) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 11A là: 11,77 (làm tròn đến hàng phần trăm). |
|
c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 11B là: 11,55 (làm tròn đến hàng phần trăm). |
|
d) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì thời gian để học sinh hoàn thành một câu hỏi thi của lớp 11A ít phân tán hơn lớp 11B |
|
Một chiếc hộp có 80 viên bi, trong đó có 50 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có 60% số viên bi màu đỏ đánh số và 50% số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30. |
|
b) Số viên bi màu vàng không đánh số là 15. |
|
c) Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là 53. |
|
d) Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra không đánh số là 167. |
|
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác AB′C′ cân tại A, mặt phẳng (AB′C′) vuông góc với mặt phẳng (A′B′C′) và AA′=a3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Mặt bên BCC′B′ là hình chữ nhật. |
|
b) Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (A′B′C′) là trọng tâm của tam giác A′B′C′. |
|
c) Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng 83a33. |
|
d) Khoảng cách giữa đường thẳng AA′ và mặt phẳng BC′ bằng 2a3. |
|
Người ta truyền nhiệt cho một bình nuôi cấy vi sinh vật từ 1∘C. Tốc độ tăng nhiệt độ của bình tại thời điểm t phút (0≤t≤5) được cho bởi hàm số f(t)=3t2 (∘C/phút). Biết rằng nhiệt độ của bình đó tại thời điểm t là một nguyên hàm của hàm số f(t). Tìm nhiệt độ của bình tại thời điểm 3 phút kể từ khi truyền nhiệt.
Trả lời:
Một ô tô đang chạy với tốc độ 25 (m/s) thì gặp chướng ngại vật, người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=−5t+20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Trả lời:
Cho hàm số y=ex(x2−3), gọi M=eba,(a∈N;b∈N) là giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [−5;−2]. Tính giá trị của biểu thức P=a+b?
Trả lời:
Hình elip được ứng dụng nhiều trong thực tiễn, đặc biệt là kiến trúc, xây dựng, thiết bị nội thất,... Mặt trong (lọt lòng) và ngoài (phủ bì) của một bồn rửa (lavabo) bằng sứ có hình dạng là một nửa khối tròn xoay khi quay quanh một trục của HAI elip có chung các trục đối xứng (hình minh họa). Thông số kĩ thuật mặt trên của bồn rửa: dài × rộng là 660×380 mm (phủ bì) và elip (lọt lòng) có trục lớn, trục nhỏ ít hơn elip phủ bì một khoảng 40 mm. Tính thể tích chứa nước của bồn rửa (đơn vị: lít) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời:
Một kiến trúc sư muốn xây dựng một tòa nhà biểu tượng độc đáo cho thành phố. Trên bản thiết kế tòa nhà có hình dạng là một khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′, có cạnh bên bằng cạnh đáy và dài 30 mét. Kiến trúc sư muốn xây dựng một cây cầu MN bắc xuyên tòa nhà (điểm đầu thuộc cạnh A′C, điểm cuối thuộc cạnh BC′) và cây cầu này sẽ được dát vàng với đơn giá 5 tỷ đồng trên mỗi mét dài. Vì vậy để đáp ứng bài toán kinh tế, kiến trúc sư phải chọn vị trí cây cầu sao cho MN ngắn nhất (như hình vẽ).
Khi đó giá xây cây cầu này hết bao nhiêu tỷ đồng? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABC, có SA=2a và SA⊥(ABC). Tam giác ABC vuông cân tại Bcó AB=a. Gọi O là trung điểm AC và I là trung điểm BC. Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng OI và SC khi a=5 (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Trả lời: