Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho hình bình hành ABCD và S là điểm không thuộc mặt phẳng của hình bình hành. Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là
Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng (P), hai đường thẳng a và b có hình chiếu là hai đường thẳng song song a′ và b′. Khi đó
Khi độ chênh lệch các số liệu trong mẫu quá lớn thì đại lượng nào sau đây thích hợp đại diện cho các số liệu trong mẫu?
Cho hàm số f(x)=x3−x2x−1. Kết luận nào sau đây đúng?
Giới hạn x→+∞lim4x+22x−1 bằng
n→+∞limn2+17n2+5n+1954 bằng
Cho cấp số nhân (un) với u1=2 và công bội q=3. Giá trị của u2 bằng
Cho dãy số có các số hạng đầu là −1;1;−1;1;−1;.... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng
Chu kì của hàm số y=−5sin(2026x) là
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Dãy số (un) nào sau đây là cấp số cộng?
Cho dãy số (un) với un=2n−1. Khi đó, (un) là dãy số
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thống kê chiều cao của 35 cây bạch đàn trong rừng, ta có bảng số liệu sau:
Khoảng chiều cao (m) | Số cây |
[6,5;7,0) | 6 |
[7,0;7,5) | 15 |
[7,5;8,0) | 11 |
[8,0;8,5) | 3 |
a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 35. |
|
b) Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là [7,5;8,0). |
|
c) Điểm trung bình của các học sinh là 7,9 (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục). |
|
d) Mốt của mẫu số liệu là 7,35 (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). |
|
Cho hình chóp S.ABC, gọi G,H lần lượt là trọng tâm các tam giác ΔABC và ΔSAB, M là trung điểm của AB. Lấy P là một điểm nằm trên cạnh BC khác B và C. Gọi Q là giao điểm của (PHG) và SB.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CG∩(SAB)=M với M là trung điểm của SB. |
|
b) GH // (SAC). |
|
c) Gọi I là trọng tâm tam giác SAC. Khi đó SB // (HGI). |
|
d) Tứ giác HGPQ là hình bình hành khi PBPC=3. |
|
Cho f(x)=x−34x2−6x+5; g(x)=x−32x.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) x→+∞limg(x)=2. |
|
b) x→+∞limf(x)=4. |
|
c) x→−∞limf(x)=−2. |
|
d) x→+∞lim[f(x)−g(x)].(x−3)=−3. |
|
Cho cấp số nhân (un) có công bội là số dương và các số hạng thoả mãn {u1=9u3=36.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Công bội của cấp số nhân q=3. |
|
b) Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: un=9.2n−1 với n≥1. |
|
c) Số 576 là số hạng thứ 6 của cấp số nhân. |
|
d) Tổng của 9 số hạng đầu tiên bằng 4 599. |
|
Thời gian (phút) di chuyển đến trường của nhóm học sinh trường THPT A được tổng hợp dưới bảng sau:
Thời gian (phút)
|
Số học sinh |
[15;20) | 6 |
[20;25) | 14 |
[25;30) | 25 |
[30;35) | 37 |
[35;40) | 13 |
[40;45) | 9 |
[45;50) | 21 |
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên? (làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Phương trình 2x3−6x+1=0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (−2;2)?
Trả lời:
Trong một hội chợ hàng tiêu dùng. Một công ty sữa muốn xếp 400hộp sữa thành các hàng theo số lượng 1, 3, 5…từ trên xuống (số hộp sữa trên mỗi hàng xếp từ trên xuống là các số lẻ liên tiếp như mô hình). Tính số hộp sữa hàng cuối cùng.
Trả lời:
Giới hạn x→+∞lim(x2−x−3x3+1) bằng bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Trả lời:
Với hình vuông A1B1C1D1 như hình vẽ bên dưới, cách tô màu như phần gạch sọc được gọi là cách tô màu "đẹp". Một nhà thiết kế tiến hành tô màu cho một hình vuông như hình dưới, theo quy trình sau:
Bước 1: Tô màu "đẹp" cho hình vuông A1B1C1D1.
Bước 2: Tô màu "đẹp" cho hình vuông A2B2C2D2 là hình vuông ở chính giữa khi chia hình vuông A1B1C1D1 thành 9 phần bằng nhau như hình vẽ.
Bước 3: Tô màu "đẹp" cho hình vuông A3B3C3D3 là hình vuông ở chính giữa khi chia hình vuông A2B2C2D2 thành 9 phần bằng nhau. Cứ tiếp tục như vậy.
Cần ít nhất bao nhiêu bước để tổng diện tích phần được tô màu chiếm 49,99%.
Trả lời: