Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho hình bình hành ABCD và S là điểm không thuộc mặt phẳng của hình bình hành. Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là
Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng (P), hai đường thẳng a và b có hình chiếu là hai đường thẳng song song a′ và b′. Khi đó
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu | Số ngày |
[5;7) | 2 |
[7;9) | 7 |
[9;11) | 7 |
[11;13) | 3 |
[13;15) | 1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần mười) là
Cho hàm số f(x)=x3−x2x−1. Kết luận nào sau đây đúng?
Giá trị của x→2lim(2x2+3x−1) bằng
Cấp số nhân lùi vô hạn (un) có u1=−2; q=21. Tổng S của cấp số nhân đã cho bằng
Cho cấp số nhân (un) có u2=5, u3=4. Công bội q của cấp số nhân đó là
Cho dãy số có các số hạng đầu là −1;1;−1;1;−1;.... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng
Chu kì của hàm số y=2sinxcosx là
Giới hạn I=lim22n+1+15.4n+1+3n−2 bằng
Cho dãy số (un) có u1=1 ; un=un−1+2,(n∈N,n≥2). Kết quả nào sau đây đúng?
Cho dãy số (un) xác định bởi u1=2021;un+1=nun,(n≥1). Giá trị u2022 là
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thống kê chiều cao của 35 cây bạch đàn trong rừng, ta có bảng số liệu sau:
Khoảng chiều cao (m) | Số cây |
[6,5;7,0) | 6 |
[7,0;7,5) | 15 |
[7,5;8,0) | 11 |
[8,0;8,5) | 3 |
a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 35. |
|
b) Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là [7,5;8,0). |
|
c) Điểm trung bình của các học sinh là 7,9 (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục). |
|
d) Mốt của mẫu số liệu là 7,35 (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). |
|
Cho hình chóp S.ABC, gọi G,H lần lượt là trọng tâm các tam giác ΔABC và ΔSAB, M là trung điểm của AB. Lấy P là một điểm nằm trên cạnh BC khác B và C. Gọi Q là giao điểm của (PHG) và SB.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CG∩(SAB)=M với M là trung điểm của SB. |
|
b) GH // (SAC). |
|
c) Gọi I là trọng tâm tam giác SAC. Khi đó SB // (HGI). |
|
d) Tứ giác HGPQ là hình bình hành khi PBPC=3. |
|
Cho hàm số f(x)=x−ax3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khi a=0, x→+∞limf(x)=+∞. |
|
b) Khi a=0, x→−∞limf(x)=−∞. |
|
c) Khi a>0, x→+∞limf(x)=+∞. |
|
d) Có tất cả 2025 giá trị nguyên a thuộc [−2024;2025] để x→+∞limf(x)=+∞. |
|
Cho dãy số: −1;1;−1;1;−1;....
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Dãy số đã cho là một cấp số cộng. |
|
b) Số hạng thứ 100 của dãy là số âm. |
|
c) Dãy số trên là cấp số nhân có u1=−1,q=−1. |
|
d) Số hạng tổng quát của dãy số là un=(−1)n. |
|
Chiều cao (đơn vị: m) của 35 cây bạch đàn được cho ở bảng sau:
Số đo chiều cao (m)
|
Số cây |
[6,5;7) | 6 |
[7;7,5) | 9 |
[7,5;8) | 15 |
[8;8,5) | 4 |
[8,5;9) | 1 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Hàm số v(t)={−t2+4t+12khi0≤t≤5at−3khi5<t≤10 mô tả vận tốc (m/s) của một vật tại thời điểm t (giây) trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Biết rằng y=v(t) là hàm liên tục trên đoạn [0;10] và trong 10 giây đầu tiên đó, có hai lần vật đạt vận tốc 10 m/s là vào các thời điểm t1 giây và t2 giây. Tính t1+t2 (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Sinh nhật bạn của An vào ngày 1 tháng năm. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn thân của mình nên quyết định bỏ ống heo 1000 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 1000 đồng. Đến ngay trước ngày sinh nhật của bạn thân, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (ghi kết quả dưới dạng số thập phân, đơn vị nghìn đồng)
Trả lời:
Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=15000+200x. Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là bao nhiêu nghìn đồng?
Trả lời:
Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4000000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Tính A, đơn vị triệu đồng, làm tròn tới hàng đơn vị.
Trả lời: