Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho tam giác ABC với BC=a,AC=b,AB=c, bán kính đường tròn ngoại tiếp R. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đẳng thức nào sau đây sai?
Cho hệ bất phương trình {x+y>02x+5y<0 có tập nghiệm là S. Khẳng định nào sau đây đúng?
Bất phương trình nào sau đây không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp K={x∈R∣x∣≤3} ta có
Cho hai tập hợp A và B. Hình nào sau đây minh họa A là tập con của B?
Mệnh đề phủ định của "14 là số nguyên tố" là
Cho tam giác ABC có B=45∘, cạnh AC=22 cm. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
Trên nửa đường tròn đơn vị, cho góc α như hình vẽ:
Các giá trị lượng giác của góc α là
Cho tam giác vuông, trong đó có một góc bằng trung bình cộng hai góc còn lại. Cạnh lớn nhất của tam giác đó bằng a. Diện tích tam giác đó bằng
Cho tanα=2. Giá trị của A=sinα−cosα3sinα+cosα là
Miền nghiệm của bất phương trình x−4y+2<0 là phần tô màu (không bao gồm đường thẳng nét đứt) hình vẽ nào dưới đây?
Cho các hệ bất phương trình sau:⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5, ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5 là miền tam giác. |
|
b) Điểm M(1;1) thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5. |
|
c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6 là miền tứ giác. |
|
d) Điểm O(0;0) không thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6. |
|
Cho hai tập hợp A={x∈Rx+3<4+2x}, B={x∈R5x−3<4x−1}.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) A=(−1;+∞). |
|
b) B=(−∞;2]. |
|
c) A∩B=(−1;2). |
|
d) Tập tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là {0;1}. |
|
Cho P(x): "x2−x−2=0" với x là các số thực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) x=0 thì P(x) là mệnh đề đúng. |
|
b) P(−1) là mệnh đề sai. |
|
c) P(x) luôn là mệnh đề sai với x là các số thực bất kì. |
|
d) P(2) là mệnh đề đúng. |
|
Cho ba tập hợp: A=(−∞;1]; B=[−2;2] và C=(0;5).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) C⊂A. |
|
b) A∩C=(0;1]. |
|
c) A∩B=(−2;1). |
|
d) (A∩B)∪(A∩C)=[−2;1]. |
|
Một cuộc khảo sát thói quen sử dụng mạng xã hội của học sinh lớp 10A đưa ra những thông tin sau:
⚡Có 28 học sinh sử dụng Facebook.
⚡Có 29 học sinh sử dụng Instagram.
⚡Có 19 học sinh sử dụng Twitter.
⚡Có 14 học sinh sử dụng Facebook và Instagram.
⚡Có 12 học sinh sử dụng Facebook và Twitter.
⚡Có 10 học sinh sử dụng Instagram và Twitter.
⚡Có 8 học sinh sử dụng cả 3 loại mạng xã hội trên.
Có bao nhiêu học sinh lớp 10A tham gia khảo sát, biết rằng các học sinh tham gia khảo sát đều sử dụng ít nhất một loại mạng xã hội?
Trả lời:
Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4];B=(−2;2m+2),m∈R. Có bao nhiêu số nguyên m để A∩B=∅?
Trả lời:
Bạn Lan mang theo đúng 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn. Bạn Lan có thể mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở sao cho bạn có cả hai loại vở?
Trả lời:
Cho các số thực x,y thỏa mãn hệ phương trình ⎩⎨⎧x+2y−10≤02x+y−8≤0x≥0y≥0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P(x,y)=3x−2y+1.
Trả lời:
Một gia đình cần ít nhất 1200 đơn vị protein và 800 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 2,0 kg thịt bò và 1,5 kg thịt lợn. Giá tiền 1 kg thịt bò là 200 nghìn đồng, 1 kg thịt lợn là 100 nghìn đồng. Gọi x,y lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn. Tính 4x2+y2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Muốn đo chiều cao của một cái cây mà không thể đến được gốc cây, người ta lấy hai điểm M, N trên mặt đất có khoảng cách MN=5 m cùng thẳng hàng với gốc cây để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao MA=NB=1,2 m. Lấy điểm D trên thân cây sao cho A, B, D thẳng hàng. Người ta đo được CAD=α=36∘ và CBD=β=41∘.
Tính chiều cao của cây. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười của đơn vị mét)
Trả lời: