Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Hình chiếu song song của điểm A theo phương AB lên mặt phẳng (SBC) là điểm nào sau đây?
Khẳng định nào sau đây sai?
Cho đường thẳng a chứa trong mặt phẳng (P). Có bao nhiêu đường thẳng chứa trong (P) và song song với đường thẳng a?
x→1−limx−1x+3 bằng
x→−2lim2x+32∣x+1∣−5x2−3 bằng
Cho cấp số cộng (un) với u1=2; d=9. Khi đó số 2018 là số hạng thứ bao nhiêu trong cấp số cộng đó?
Hai hàm số nào sau đây tăng trên khoảng (0;2π)?
Giá trị của m để hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧x+1x2−x−2khix>−1mx−2m2khix≤−1 liên tục tại x=−1 là
Tổng S=21−61+181−...+2.3n−1(−1)n−1+... bằng
lim(n+9−n+4) bằng
Cho x→1limx2−1x3−1=ba với a,b là các số nguyên dương và ba là phân số tối giản. Tổng S=a+b bằng
Cho dãy số có các số hạng đầu là −2;0;2;4;6;.... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng
Cho hình chóp S.ABCD với M là một điểm trên cạnh SC,N là một điểm trên cạnh BC. Gọi O=AC∩BD và K=AN∩CD.
a) SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). |
|
b) Giao điểm của đường thẳng AM và mặt phẳng (SBD) là điểm nằm trên cạnh SO. |
|
c) KM là giao tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và (SCD). |
|
d) Giao điểm của đường thẳng SD và mặt phẳng (AMN) là điểm nằm trên cạnh SB. |
|
Một nhà hát có 25 hàng ghế với 16 ghế ở hàng thứ nhất, 18 ghế ở hàng thứ hai, 20 ghế ở hàng thứ ba và cứ tiếp tục theo quy luật đó, tức là hàng sau nhiều hơn hàng liền trước nó 2 ghế. Gọi un (ghế) là tổng số ghế ở hàng thứ n.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) u2=18. |
|
b) Dãy số (un) là cấp số cộng có công sai d=2. |
|
c) Số ghế ở hàng thứ 20 nhỏ hơn 54. |
|
d) Tổng số ghế trong nhà hát nhiều hơn 1000. |
|
Cho dãy số (un):{u1=2023;u2=20242un+1=un+un+2 với n≥1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Dãy (vn):vn=un−un−1 là dãy không đổi. |
|
b) Biểu thị un qua un−1 ta được un=un−1+1. |
|
c) Ta có u3=2025. |
|
d) Ta có u2024=4044. |
|
Một bãi đỗ xe tính phí 60 000 đồng cho giờ đầu tiên (hoặc một phần của giờ đầu tiên) và thêm 40 000 đồng cho mỗi giờ (hoặc một phần của mỗi giờ) tiếp theo, tối đa là 200 000 đồng.
a) Đồ thị hàm số C=C(t) trên biểu thị chi phí theo thời gian đỗ xe. |
|
b) Hàm số C=C(t) liên tục trên [0;+∞). |
|
c) Từ đồ thị ta thấy t→3limC(t)=180000. |
|
d) Một người có thời gian đỗ xe tăng dần đến 3 giờ và một người có thời gian đỗ xe giảm dần đến 3 giờ thì chênh lệch chi phí giữa hai người là 20 000 đồng. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Hàm số v(t)={−t2+4t+12khi0≤t≤5at−3khi5<t≤10 mô tả vận tốc (m/s) của một vật tại thời điểm t (giây) trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Biết rằng y=v(t) là hàm liên tục trên đoạn [0;10] và trong 10 giây đầu tiên đó, có hai lần vật đạt vận tốc 10 m/s là vào các thời điểm t1 giây và t2 giây. Tính t1+t2 (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Cho cấp số nhân (un), với công bội khác 0 và thỏa mãn: {u20=8u17u1+u5=272. Tìm số hạng u1 của cấp số nhân (un).
Trả lời:
Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sinx+3cosx=1 có dạng x=−bπa; (a,b∈N∗,a và b nguyên tố cùng nhau). Tính a+b.
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời: