Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trên đường tròn bán kính r=15, độ dài của cung có số đo 50∘ là
Cho hàm số y=sinx có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?
Năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát un=2n−1n là
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1=2 và công sai d=32. Số hạng thứ năm của cấp số cộng đó là
L=limn3+3n−1 bằng
Cho x→3limf(x)=−2. Khi đó x→3lim[f(x)+4x−1] bằng
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Các cạnh nào sau đây song song với mặt phẳng (AA′C′C)?
x→1−limx−1x+1 bằng
Cho cấp số nhân (un) có tổng n số hạng đầu tiên là Sn=5n−1 với n=1,2,.... Số hạng đầu u1 và công bội q của cấp số nhân đó lần lượt là
Biết x→+∞lim[4x2−3x+1−(ax+b)]=0. Giá trị của a−4b bằng
Cho phương trình 2x3−8x−1=0(1). Khẳng định nào sau đây sai?
Để hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧2(x−1)2x2−3x+1khix=1mkhix=1 liên tục tại x=1 thì giá trị m bằng
Cho cấp số nhân (un) biết rằng u1+u2+u3=168 và u4+u5+u6=21.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số hạng u1=90. |
|
b) Công bội của cấp số nhân bằng 2. |
|
c) Số 24 là số hạng thứ 3 của cấp số nhân. |
|
d) Tổng của 10 số hạng đầu cấp số nhân đã cho bằng 163069. |
|
Một bãi đỗ xe tính phí 60 000 đồng cho giờ đầu tiên (hoặc một phần của giờ đầu tiên) và thêm 40 000 đồng cho mỗi giờ (hoặc một phần của mỗi giờ) tiếp theo, tối đa là 200 000 đồng.
a) Đồ thị hàm số C=C(t) trên biểu thị chi phí theo thời gian đỗ xe. |
|
b) Hàm số C=C(t) liên tục trên [0;+∞). |
|
c) Từ đồ thị ta thấy t→3limC(t)=180000. |
|
d) Một người có thời gian đỗ xe tăng dần đến 3 giờ và một người có thời gian đỗ xe giảm dần đến 3 giờ thì chênh lệch chi phí giữa hai người là 20 000 đồng. |
|
Cho hình chóp S.ABCD, đáy là tứ giác lồi ABCD có các cạnh đối không song song với nhau. Gọi M là điểm trên cạnh SA, O là giao điểm của AC và BD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giao tuyến của (SAC) và (SBD) là SO. |
|
b) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là SF, F là giao điểm của AB và CD. |
|
c) Giao tuyến của (BDM) và (SAB) là SM. |
|
d) Giao tuyến của (BCM) và (SAD) là ME, E là giao điểm của AD và BC. |
|
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, K, M lần lượt là trung điểm của BC, CD và SB. Gọi N là giao điểm của CM và (SAD), F là giao điểm của DM và (SIK).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đường thẳng MK và mặt phẳng (SAD) cắt nhau. |
|
b) SF // KI và SF=2KI. |
|
c) NF=CD. |
|
d) SN // BC. |
|
Gọi n là số nghiệm của phương trình sin(2x+30∘)=23 trên khoảng (−180∘;180∘). Tìm n.
Trả lời:
Cho cấp số cộng (un) biết u3=15 và 4Sn=S2n. Tìm công sai d của cấp số cộng.
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho dãy số (un) biết un=n+2an+5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của a nhỏ hơn 100 để dãy số (un) là dãy số tăng.
Trả lời: