Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một đường tròn có đường kính là 50 cm. Độ dài của cung tròn trên đường tròn có số đo là 4π (làm tròn đến hàng đơn vị) bằng
Cho cấp số nhân (un) có số hạng u3=−2 và u6=128. Công bội của cấp số nhân (un) là
Dãy số nào sau đây là cấp số nhân?
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1=3 và công sai d=2. Giá trị của u7 bằng
Cho dãy số (un) với un=n2a−1. Khẳng định nào sau đây đúng?
Nghiệm của phương trình cot32x=3 là
Trên khoảng (−6π;−5π), hàm số nào sau đây luôn nhận giá trị dương?
Tập giá trị của hàm số y=sin2x là
Trên đường tròn bán kính r=5, cung có số đo 8π có độ dài là
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng cho bởi Sn=3n2−n. Công sai của cấp số cộng đó là
Số điểm biểu diễn nghiệm của phương trình tan2x=1 trên đường tròn lượng giác là
Cho dãy số (un) là một cấp số cộng có u1=3 và công sai d=4. Biết tổng của n số hạng đầu tiên của dãy số (un) là Sn=253. Giá trị n bằng
Cho phương trình sin(2x−4π)=sin(x+43π).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình có nghiệm x=π+k2πx=6π+k32π,(k∈Z). |
|
b) Trong khoảng (0;π) phương trình có 2 nghiệm. |
|
c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;π) bằng 67π. |
|
d) Trong khoảng (0;π) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 65π. |
|
Trong một hồ sen, số lá sen ngày hôm sau bằng 3 lần số lá sen ngày hôm trước. Biết rằng ngày đầu có 1 lá sen thì tới ngày thứ 10 hồ sẽ đầy lá sen.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nếu ngày đầu có 9 lá sen thì tới ngày thứ 8 hồ sẽ đầy lá sen. |
|
b) Số lá sen lập thành cấp số nhân (un) với u1=1 và công bội q=3. |
|
c) Số lá sen lập thành cấp số cộng (un) với u1=1 và công bội q=3. |
|
d) Nếu ngày đầu có 9 lá sen thì tới ngày thứ 9 hồ sẽ đầy lá sen. |
|
Cho các hàm số f(x)=3−2sinx và g(x)=tan2x−31cosx.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hàm số f(x) có tập xác định D=R. |
|
b) Hàm số f(x) là hàm số tuần hoàn. |
|
c) Hàm số g(x) xác định khi x=k2π,(k∈Z). |
|
d) Hàm số g(x) là hàm số không tuần hoàn. |
|
Cho phương trình lượng giác 2−2sin(45∘−2x)=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình tương đương với sin(45∘−2x)=sin45∘. |
|
b) Đồ thị hàm số y=2−2sin(45∘−2x) cắt trục hoành tại gốc tọa độ. |
|
c) Phương trình có nghiệm là: x=−k180∘;x=−45∘−k180∘,(k∈Z). |
|
d) Trên khoảng (−2π;2π) phương trình đã cho có một nghiệm. |
|
Nguời ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách: Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng 1 bằng nửa diện tích bề mặt đế tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12288 m2, tính diện tích bề mặt trên cùng của tháp (đơn vị mét vuông).
Trả lời:
Hùng đang tiết kiệm để mua một cây đàn piano có giá 142 triệu đồng. Trong tháng đầu tiên, anh ta để dành được 20 triệu đồng. Mỗi tháng tiếp theo anh ta để dành được 3 triệu đồng và đưa vào số tiền tiết kiệm của mình. Hỏi ít nhất vào tháng thứ bao nhiêu thì Hùng mới có đủ tiền để mua cây đàn piano đó?
Trả lời:
Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=2.v02.cos2α−g.x2+tan(α).x+y0; trong đó: g là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,8 m/s2; α là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0 là vận tốc ban đầu của cầu; y0 là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.
Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 8 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị).
Trả lời:
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB=6,AC=8. Điểm E thuộc đoạn AC sao cho CBE=30∘, điểm D thuộc tia đối của tia BA sao cho BCD=30∘. Tính độ dài đoạn AD. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời:
Gọi n là số nghiệm của phương trình sin(2x+30∘)=23 trên khoảng (−180∘;180∘). Tìm n.
Trả lời:
Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4000000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Tính A, đơn vị triệu đồng, làm tròn tới hàng đơn vị.
Trả lời: