Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho cấp số nhân có năm số hạng đầu là: 8,−4,2,−1,21. Giá trị của công bội q bằng
Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(I) n→+∞limnk=+∞ với k nguyên dương.
(II) n→+∞limqn=+∞ nếu ∣q∣<1.
(III) n→+∞limnk1=0 với k nguyên dương
(IV) n→+∞limqn=0 nếu ∣q∣>1.
x→−∞lim−x+14x+1 bằng
Xét hàm số f(x)=⎩⎨⎧2−x−1x−1khix<1−2xkhix≥1. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Hàm số nào sau đây là hàm số tuần hoàn?
Biết tanα=2 và 180∘<α<270∘. Giá trị sinα+cosα bằng
Cho dãy số 5+m;7+2m;17+m. Giá trị của m để dãy số trên theo thứ tự lập thành cấp số cộng là
x→+∞lim(x2−3x−x) bằng
Biết hàm số y=f(x)={ax2+bx−5khix≤12ax−3bkhix>1 liên tục tại x=1. Giá trị của biểu thức P=a−4b là
Cho hình chóp S.ABCD, biết AB cắt CD tại E,AC cắt BD tại F trong mặt phẳng đáy.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đường thẳng EF nằm trong mặt phẳng (ABCD). |
|
b) AB là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD). |
|
c) SF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD), SE là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). |
|
d) Gọi G=EF∩AD, SG giao tuyến của mặt phẳng (SEF) và mặt phẳng (SAD). |
|
Với a,b là các số thực bất kì, cho hai giới hạn sau: l1=limn+1an+2, l2=lim2n+3bn+1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Với a=2 ta có l1=2. |
|
b) Với b=2 ta có l2=1. |
|
c) Giới hạn l1 luôn hữu hạn với mọi giá trị của tham số a. |
|
d) Giới hạn l2 luôn khác 0 với mọi giá trị của tham số b. |
|
Cho phương trình sin(2x−4π)=sin(x+43π).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình có nghiệm x=π+k2πx=6π+k32π,(k∈Z). |
|
b) Trong khoảng (0;π) phương trình có 2 nghiệm. |
|
c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;π) bằng 67π. |
|
d) Trong khoảng (0;π) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 65π. |
|
Do nhu cầu đi lại của gia đình, anh Bình quyết định thực hiện tích góp tiền để mua một chiếc ôtô Vinfast VF8 trị giá 1,259 tỉ đồng.
Đợt thứ nhất: anh Bình đã tích góp theo nguyên tắc tháng sau tích góp nhiều hơn tháng ngay trước đó số tiền là 2 triệu đồng và cứ như thế đến tháng thứ 10 anh phải góp 21 triệu đồng. Đến hết đợt thứ nhất anh Bình có tất cả 624 triệu đồng.
Đợt thứ hai kế tiếp: do muốn rút ngắn thời gian mua xe thì số tiền còn lại anh tiếp tục tích góp với tháng đầu là 5 triệu đồng và mỗi tháng tiếp theo số tiền gấp đôi tháng kề trước nó.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đợt thứ nhất anh Bình tích lũy tiền theo dãy số là cấp số cộng có công sai là d=2 triệu đồng và u1=3 triệu đồng. |
|
b) Anh Bình tích lũy tiền hết đợt thứ nhất trong 25 tháng. |
|
c) Đợt thứ hai anh Bình tích lũy tiền theo dãy số là cấp số nhân có công bội là q=2 triệu đồng và u1=5 triệu đồng. |
|
d) Để đủ tiền mua ôtô thì anh Bình tích góp ít nhất 31 tháng. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Phương trình 2x3−6x+1=0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (−2;2)?
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời:
Biết rằng dãy số {u1=2un+1=un+2 bị chặn trên bởi a. Tìm a.
Trả lời:
Cho cấp số cộng (un) thoả mãn {u2−u3+u5=10u4+u6=26. Giá trị S=[u1+u5+u9+...+u2021]:1000 bằng bao nhiêu? Làm tròn đến hàng đơn vị
Trả lời: