Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán:
Điểm | Số học sinh |
3 | 2 |
4 | 3 |
5 | 7 |
6 | 18 |
7 | 3 |
8 | 2 |
9 | 4 |
10 | 1 |
Số trung bình của mẫu số liệu là
Đo vận tốc trung bình của một xe ô tô chạy trên đường cao tốc cho kết quả là 90±5 km/h. Sai số tương đối của phép đo gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho tam giác đều ABC cạnh 2a, gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Độ dài MN là
Giá trị của biểu thức P=sin30∘.cos60∘+sin60∘.cos30∘ là
Parabol (P):y=3x2−2x+1 có đỉnh là
Đồ thị của hàm số y=f(x)={2x+1khix≤2−3khix>2 đi qua điểm nào sau đây?
Cho hai tập hợp A=[−2;7),B=(1;9]. Tập A∪B là
Cho hai vectơ a; b khác vectơ 0 thỏa mãn a.b=21−a.b. Khi đó góc giữa hai vectơ a; b bằng
Cho tam giác ABC và M thỏa mãn BM=−3MC. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho biết cosα+sinα=31. Giá trị của P=tan2α+cot2α bằng
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+2x+3 đạt được tại
Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x≥−1x+y≤0y≥0 là
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
Môn | Điểm trung bình |
Toán | 7,2 |
Văn | 8,0 |
Anh | 5,8 |
Lý | 7,2 |
Hóa | 9,0 |
Sinh | 4,6 |
a) Điểm trung bình các môn thi học kì của bạn An làm tròn đến hàng phần mười là 7,0. |
|
b) Điểm trung bình các môn thi học kì của bạn An là 7,3. |
|
c) Khoảng biến thiên của bảng điểm của bạn An bằng 3,4. |
|
d) Khoảng tứ phân vị bảng điểm của bạn An bằng 2,2. |
|
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=a,BC=2a.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tích vô hướng AB.AC=0. |
|
b) Góc giữa hai vectơ BA và BC bằng 30∘. |
|
c) Tích vô hướng BC.AC=3a2. |
|
d) Giá trị của biểu thức AB.BC+BC.CA+CA.AB=−4a2. |
|
Cho hàm số y=(m2−1)x+(m−1) với m là tham số.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Với m=3 hàm số đồng biến trên R. |
|
b) Với m=−2 đồ thị hàm số là đường thẳng đi lên từ trái qua phải. |
|
c) Có ba giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên R. |
|
d) Hàm số đồng biến trên R khi m∈(−∞;−1)∪(1;+∞). |
|
Cho hàm số y=−x2+6x−5 có đồ thị (P).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) y>0 khi x∈(1;5). |
|
b) y<0 khi x∈(−∞;1)∪(5;+∞). |
|
c) Giá trị lớn nhất của hàm số bằng 3. |
|
d) Đường thẳng d:y=4x−m cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt khi m>4. |
|
Trên biển Đông, một tàu chuyển động đều từ vị trí A theo hướng N20∘W với vận tốc 30 km/h. Sau 5 giờ, tàu đến được vị trí B. A cách B bao nhiêu ki lô mét và về hướng S20∘E so với B?
Trả lời:
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
7822201518191311
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ sông đến vị trí B của con tàu bị mắc cạn gần một cù lao giữa sông, bạn Minh đi dọc bờ sông từ vị trí A đến vị trí C cách A một khoảng bằng 50 m và đo các góc BAC=70∘,BCA=50∘. Tính khoảng cách AB theo đơn vị mét, làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị.
Trả lời:
Một người đang chơi cầu lông có khuynh hướng phát cầu với góc $30}^}^\circ }}$ (so với mặt đất). Tính khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa), biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,8 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 6 m/s (bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng phẳng đứng, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Trả lời:
Có hai địa điểm A,B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 30,5 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ theo chiều từ A đến B. Lúc 9 giờ, một ô tô xuất phát từ B chuyển động thẳng đều với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 7 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe máy là y=2t2+36t, trong đó y tính bằng ki-lô-mét, t tính bằng giờ. Đến lúc ô tô đuổi kịp xe máy thì hai xe dừng lại, vị trí đó cách điểm B bao nhiêu km?
Trả lời:
Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại phải lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm và số máy của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau:
Nhóm | Số máy trong mỗi nhóm | Số máy trong từng nhóm để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm | |
Loại I | Loại II | ||
A | 10 | 2 | 2 |
B | 4 | 0 | 2 |
C | 12 | 2 | 4 |
Một đơn vị sản phẩm I lãi 3 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm loại II lãi 5 nghìn đồng. Phương án sản xuất x sản phẩm loại I và y sản phẩm loại II sẽ cho lãi cao nhất. Tính x+y.
Trả lời: