Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho mẫu số liệu sau: 156158160162. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
Một hình chữ nhật có các cạnh là a=3 m ±1 cm, b=4 m ±2 cm. Sai số tuyệt đối của diện tích hình chữ nhật đó bằng
Cho tam giác đều ABC, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?
Giá trị của E=sin36∘.cos6∘−sin126∘.cos84∘ bằng
Điểm I(−2;1) là đỉnh của parabol nào sau đây?
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=x(x−1)x−2?
Cho A=[−4;7], B=(−∞;−2)∪(3;+∞). Khi đó A∩B là
Cho hai vectơ a; b khác vectơ 0 thỏa mãn a.b=21−a.b. Khi đó góc giữa hai vectơ a; b bằng
Cho tam giác ABC với AD là đường phân giác trong. Biết AB=5, BC=6, CA=7. Khẳng định nào sau đây đúng?
Giá trị của biểu thức A=sin251∘+sin255∘+sin239∘+sin235∘ là
Cho hàm số y=x2−2x+m. Giá trị của m để giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 3 là
Phần không tô màu trong hình vẽ dưới đây (không tính biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây:
Sản lượng (x) | Tần số (n) |
20 | 5 |
21 | 8 |
22 | 11 |
23 | 10 |
24 | 6 |
a) Mốt của mẫu số liệu là 11. |
|
b) Số trung bình của mẫu số liệu là x=23. |
|
c) Số trung vị của mẫu số liệu là Me=22. |
|
d) Phương sai của mẫu số liệu là s2=2,04. |
|
Cho tam giác ABC có trực tâm H và M là trung điểm BC.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) HA.CB=1. |
|
b) BH.CA=0. |
|
c) MH.MA=4BC2. |
|
d) MH2+MA2=AH2+2BC2. |
|
Cho hàm số y=(m−7)x+2 có đồ thị là (d), (m là tham số thực).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất khi m=7. |
|
b) (d) luôn đi qua điểm A(0;2) với mọi m. |
|
c) Khi m=6 thì (d) tạo với hai trục tọa độ Ox,Oy một tam giác có diện tích bằng 4. |
|
d) Chỉ có đúng 6 giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số đã cho là hàm số nghịch biến. |
|
Cho hàm số y=x2+4x−5.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) y≥0 khi x∈[−5;1]. |
|
b) y≤0 khi x∈(−∞;−5]∪[1;+∞). |
|
c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+4x−5 bằng−9. |
|
d) Với m=25 thì đường thẳng d:y=4x−m cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thoả mãn x12+x22=5. |
|
Hai bạn An và Bình cùng di chuyển một xe đẩy trên đường phẳng bằng cách: bạn An đẩy xe từ phía sau theo hướng di chuyển của xe bằng một lực F1=2 N, bạn Bình kéo xe từ phía trước theo hướng di chuyển của xe một lực F2=3 N. Giả sử hai bạn thực hiện đúng kỹ thuật để xe di chuyển hiệu quả nhất. Xe di chuyển với lực tác động có độ lớn bằng bao nhiêu N?
Trả lời:
Cho dãy số liệu thống kê 10,8,6,x,y. Biết rằng x+y=6 và độ lệch chuẩn của bảng số liệu là s=22. Tính giá trị của x+2y.
Trả lời:
Để đo đường kính một hồ hình tròn, người ta làm như sau: Lấy ba điểm A,B,C như hình vẽ, sao cho AB=8,5 m; AC=11,5 m; BAC=141∘. Tính đường kính của hồ nước đó. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)
Trả lời:
Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2m. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5m và 2 giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao 6m. Sau bao nhiêu giây thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm?
Trả lời:
Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1 500 000 đồng và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2 kW.
Máy thứ hai giá 2 000 000 đồng và trong một giờ tiêu thụ hết 1 kW.
Chi phí trả cho hai máy sử dụng là như nhau sau khoảng thời gian x0 là bao nhiêu giờ?
Trả lời:
Một máy cán thép có thể sản xuất hai sản phẩm thép tấm và thép cuộn (máy không thể sản xuất hai loại thép cùng lúc và có thể làm việc 40 giờ một tuần). Công suất sản xuất thép tấm là 250 tấn/giờ, công suất sản xuất thép cuộn là 150 tấn/giờ. Mỗi tấn thép tấm có giá 25 USD, mỗi tấn thép cuộn có giá 30 USD. Biết rằng mỗi tuần thị trường chỉ tiêu thụ tối đa 5 000 tấn thép tấm và 3 500 tấn thép cuộn. Cần sản xuất m tấn thép tấm và n tấn thép cuộn một tuần để lợi nhuận thu được là cao nhất. Tính m−n.
Trả lời: