Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra cuối học kì II - Đề số 3 SVIP
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 ĐIỂM)
Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5. (Trình bày ngắn gọn)
Câu 1. Văn bản sử dụng thể thơ nào?
Câu 2. Xác định nội dung của văn bản.
Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về hai câu thơ dưới đây?
Nước nhà giành lại nhờ gan sắt,
Sự nghiệp làm nên bởi chữ đồng.
Câu 4. Trình bày hiệu quả của việc sử dụng hình thức kết cấu đối đáp trong văn bản.
Câu 5. Nêu một thông điệp ý nghĩa mà anh/chị rút ra sau khi đọc văn bản và lí giải (đoạn văn 5 - 7 dòng).
Bài đọc:
CHƠI TRĂNG
Gặp tuần trăng sáng, dạo chơi trăng
Sẵn nhắn vài câu hỏi chị Hằng:
"Non nước tơi bời sao vậy nhỉ?
Nhân dân cực khổ biết hay chăng?
Khi nào dấy được quân anh dũng.
Để dẹp cho tan bọn nhố nhăng?
Nam Việt bao giờ thì giải phóng?
Nói cho nghe thử, hỡi cô Hằng?"
Trăng rằng: "Tôi kính trả lời ông,
Tôi đã từng soi khắp núi sông.
Muốn biết tự do chầy hoặc chóng,
Thì xem tổ chức khắp hay không,
Nước nhà giành lại nhờ gan sắt,
Sự nghiệp làm nên bởi chữ đồng.
Tổ chức, tuyên truyền càng rộng rãi,
Tức là cách mạng chóng thành công."
Ngày 21 tháng 8 năm 1942
(Hồ Chí Minh, in trong Thơ Hồ Chí Minh, NXB, tr.81)
Hướng dẫn giải:
Câu 1. (0.5 điểm)
Thể thơ: Bảy chữ.
Câu 2. (0.5 điểm)
Nội dung: Qua cuộc đối đáp của nhân vật trữ tình và trăng, nhân vật trữ tình bày tỏ nỗi niềm lo lắng cho dân, cho nước cùng khát vọng giành độc lập, tự do cho dân tộc.
Câu 3. (1.0 điểm)
- Hai câu thơ bày tỏ trực tiếp khát vọng của nhân vật trữ tình:
+ Câu thơ Nước nhà giành lại nhờ gan sắt, khẳng định ý chí sắt đá là yếu tố kiên quyết giành lại độc lập dân tộc.
+ Trong câu thơ Sự nghiệp làm nên bởi chữ đồng., chữ đồng ấy có thể hiểu là đồng tình, đồng chí, đồng lòng,... Đó cũng là biểu trưng cho sự đoàn kết dân tộc.
+ Như vậy, hai câu thơ biểu thị sự giác ngộ cách mạnh cũng như làm nổi bật khát vọng tự do, độc lập của dân tộc của nhân vật trữ tình.
Câu 4. (1.0 điểm)
- Hiệu quả của việc sử dụng hình thức kết cấu đối đáp trong văn bản:
+ Giúp bài thơ mang giọng điệu tâm tình, thiết tha.
+ Tạo điều kiện giúp nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng, cảm xúc một cách tự nhiên.
+ Giúp nhân vật trữ tình có cơ hội giãi bày tâm tư trước cảnh lầm than của dân tộc, đồng thời thể hiện khát khao đất nước được độc lập tự do.
Câu 5. (1.0 điểm)
- HS nêu thông điệp và lí giải hợp lí. Có thể theo hướng:
+ Sống gắn bó, hòa hợp, kết nối với thiên nhiên tươi đẹp.
+ Nuôi dưỡng ý chí, niềm tin sắt đá để làm nên những điều lớn lao.
+ …
II. PHẦN VIẾT (6.0 ĐIỂM)
Câu 1. (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) làm rõ tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ Chơi trăng (Hồ Chí Minh).
Câu 2. (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về văn hóa ứng xử trên mạng xã hội của giới trẻ hiện nay.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. (2.0 điểm)
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
- Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn.
- Thí sinh có thể trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ Chơi trăng (Hồ Chí Minh).
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
- Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý:
+ Lo lắng, băn khoăn trước tình cảnh đất nước. Qua những câu hỏi tu từ như "Non nước tơi bời sao vậy nhỉ?/Nhân dân cực khổ biết hay chăng?", nhân vật trữ tình đã thể hiện những lo âu ngổn ngang, bộn bề trong lòng.
+ Đau đáu, day dứt khôn nguôi khi nghĩ về dân, về nước. Những câu hỏi cũng là nỗi niềm suy tư trong lòng nhân vật trữ tình. Hỏi cô Hằng nhưng thực chất là đang hỏi chính mình.
+ Khao khát độc lập khi ý thức được sự "tơi bời" của non nước và thể hiện ý chí, niềm tin của bản thân vào độc lập.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
- Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu 2. (4.0 điểm)
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài
Xác định đúng yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội của giới trẻ hiện nay.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
- Xác định được các ý chính của bài viết.
- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.
* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận:
+ Giải thích vấn đề:
++ Ứng xử là ứng phó, đối xử, phản ứng của con người trước tác động của sự vật, sự việc khác. Tất cả hành động, thái độ, cử chỉ và cách giao tiếp giữa người với người đều tạo nên văn hóa ứng xử.
++ Văn hóa ứng xử trên mạng xã hội có thể hiểu là tất cả những hành động của con người trên mạng xã hội, từ việc đăng tải thông tin, bình luận đến tương tác, chia sẻ với người khác.
+ Bàn luận vấn đề:
++ Nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề được bàn luận: Mức độ phổ biến của mạng xã hội trên thế giới và Việt Nam; thực trạng về thái độ ứng xử của thế hệ trẻ trên không gian mạng.
++ Phản biện một số quan điểm trái chiều: Không gian trên mạng xã hội là không gian ảo. Vì vậy, văn hóa ứng xử là không cần thiết. Thực tế, văn hóa ứng xử trên không gian mạng xã hội sẽ đánh giá nhân cách, phẩm giá của con người.
++ Kiến nghị giải pháp: Có ý thức rõ ràng về văn hóa ứng xử trên mạng xã hội; xây dựng kế hoạch cũng như thời gian sử dụng mạng xã hội; rèn luyện ứng xử trong chính giao tiếp thường ngày để có thể ứng xử tốt trên mạng,...
(HS có thể khai thác thêm những yếu tố khác dựa trên hiểu biết của bản thân, sao cho có kiến giải hợp lí, thuyết phục.)
* Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau
- Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
- Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.