Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

ĐẠI TỪ QUAN HỆ SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
ĐẠI TỪ QUAN HỆ.
- Lý thuyết.I. Relative pronouns
Chức năng | Chỉ người | Chỉ vật |
---|---|---|
Chủ ngữ | Who | Which |
Tân ngữ | Whom | Which |
Sở hữu | Whose | Of which/whose |
Eg: 1. I saw the woman. She wrote the book.
⭢ I saw the woman who wrote the book.
- I know the man. You want to meet him.
⭢ I know the man whom you want to meet.
3.The pencil is mine. The pencil is on the desk.
⭢ The pencil which is on the desk is mine.
4. The dress is beautiful. She is wearing that dress.
⭢ The dress which she is wearing is beautiful.
5. The girl is my sister. You took the girl’s picture.
⭢ The girl whose picture you took is my sister.
6. He showed me his car. The engine of the car is good.
⭢ He showed me his car, the engine of which is good.
* “That” có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong trường hợp không theo sau dấu phẩy và giới từ.
II. Relative adverbs. When ⭢ time Where ⭢ place Why -> the reason
* Eg: 1. Monday is the day. We will come then. ⭢ Monday is the day when we will come.
2. I never forget the village. I was born there. ⭢ I never forget the village where I was born.
3. Please tell me the reason why you are telling me a lie.
= Please tell me the reason for which you are telling me a lie.
B. CÁCH GIẢI BÀI TẬP
DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO, WHICH...
DẠNG 1: NỐI 2 CÂU
Để kết hợp hai câu thành một câu dùng đại từ quan hệ, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề.
Bước 2: Đặt đại từ quan hệ ngay sau từ mà nó thay thế ở mệnh đề thứ nhất rồi viết mệnh đề thứ hai trước
xong mới viết mệnh đề thứ nhất.
Bước 3: Đại từ quan hệ thay thế cho từ gì ở mệnh đề thứ hai thì bỏ từ ấy đi.
Ví dụ 1:
The man works in the hospital. I told you about him.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the man” và “him”.
The man là danh từ chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ who hoặc whom và đặt ngay sau the man, sau
đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ him) xong quay lại viết phần còn lại của mệnh đề thứ nhất.
The man who(m) I told you about works in the hospital.
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để hoc sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....
Câu hỏi:
Choose the best answer:
II. Cách dùng WHOSE và OF WHICH
WHOSE: dùng cả cho người và vật
This is the book. Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend. (sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
III. NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ (WHO, WHICH , WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother, who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT:
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which
This is the house in that I live.(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The men and the horses that ....
That thay thế cho: người và ngựa
6. Khi nào nên dùng THAT
- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là: all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây