Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Công và công suất SVIP
1. CÔNG
➤ Lập biểu thức tính công
Công cơ học thường được gọi tắt là công, đó là số đo phần năng lượng vật nhận vào hoặc mất đi do tương tác với vật khác.
Lực đẩy $F$ làm xe dịch chuyển một đoạn $s$ theo hướng của lực
Công \(A\) được xác định bởi biểu thức:
\(A=Fs\)
Trong đó:
- \(F\) là lực tác dụng lên vật, đơn vị đo là niutơn (N).
- \(s\) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, đơn vị đo là mét (m).
- \(A\) là công của lực, đơn vị là jun (J). Với 1 J = 1 Nm.
Lưu ý: Trong trường hợp vật dịch chuyển không theo phương của lực thì công \(A\) được xác định bởi biểu thức:
\(A=Fscos\alpha\)
với \(\alpha\) là góc hợp bởi hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển của vật.
Đơn vị đo: Trong hệ SI, đơn vị đo công là jun (J).
1 kJ = 1 000 J
1 MJ = 1 000 000 J
Ngoài đơn vị jun, công còn được đo bằng đơn vị calo (cal), BTU (British Thermal Unit),...
1 cal = 4,186 J
1 BTU = 1 055 J
Câu hỏi:
@202634768537@@202634771109@@202635031355@
2. CÔNG SUẤT
➤ Tìm hiểu công suất
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công.
Nếu trong thời gian \(t\), công thực hiện là \(A\) thì công suất \(P\) được tính theo công thức:
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó:
- \(A\) là công thực hiện được, đơn vị đo là jun (J).
- \(t\) là thời gian thực hiện công, đơn vị đo là giây (s).
- \(P\) là công suất, đơn vị là oát (W). Trong đó 1 W = 1 J/ 1 s.
Đơn vị đo: Trong hệ SI, đơn vị đo công suất là oát (W).
1 kW = 1 000 W
1 MW = 1 000 kW = 1 000 000 W
Ngoài đơn vị oát, người ta còn dùng đơn vị khác của công suất:
- Đơn vị mã lực Anh, kí hiệu là HP: 1 HP = 746 W.
- Đơn vị mã lực Pháp, kí hiệu là CV: 1 CV = 736 W.
- Đơn vị BTU trên giờ (BTU/h): 1BTU/h = 0,293 W.
Câu hỏi:
@202635050226@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây