Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Công và công suất SVIP
1. Công
Công cơ học thường được gọi tắt là công, đó là số đo phần năng lượng được truyền từ vật này qua vật khác trong tương tác giữa các vật.
Ví dụ: Một người đẩy một xe hàng chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Sau khi dịch chuyển một quãng đường s trên mặt sàn, xe hàng có tốc độ v, nghĩa là nó có một động năng nhất định. Động năng của xe hàng có được là do người đã thực hiện một công cơ học.
Công \(A\) được xác định bởi biểu thức:
\(A=Fs\)
Trong đó: \(F\) (N) là độ lớn của lực, \(s\) (m) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực.
Lưu ý: Trong trường hợp vật dịch chuyển không theo phương của lực thì công \(A\) được xác định bởi biểu thức:
\(A=Fscos\alpha\)
Trong đó:
- \(F\) là lực tác dụng lên vật, đơn vị đo là niutơn (N);
- \(s\) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, đơn vị đo là mét (m);
- \(\alpha\) là góc hợp bởi hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển của vật;
- \(A\) là công của lực, đơn vị là jun (J). Với 1 J = 1 Nm.
Lưu ý:
Đối với các giá trị công lớn, người ta còn dùng đơn vị: kilôjun (kJ), mêgajun (MJ), ...
- 1 kJ = 1 000 J.
- 1 MJ = 1 000 000 J.
Ngoài đơn vị jun, công còn được đo bằng đơn vị calo (cal), BTU (British Thermal Unit), ...
- 1 cal = 4,186 J.
- 1 BTU = 1 055 J.
2. Công suất
Trong một trang trại, nếu dùng máy cày A để cày 2 mẫu đất thì mất 30 phút, nếu dùng máy cày B để cày 1 mẫu đất thì mất 10 phút. Máy cày nào hoàn thành công việc nhanh hơn?
Để biết máy cày nào hoàn thành công việc nhanh hơn, người ta só sánh tốc độ thực hiện công, hay công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công.
Nếu trong thời gian \(t\), công thực hiện là \(A\) thì công suất \(P\) được tính theo công thức:
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó:
- \(A\) là công thực hiện được, đơn vị đo là jun (J).
- \(t\) là thời gian thực hiện công, đơn vị đo là giây (s).
- \(P\) là công suất, đơn vị là oát (W). Trong đó 1 W = 1 J/ 1 s.
Lưu ý:
Trong trường hợp công suất lớn, người ta còn dùng đơn vị: kilôoát (kW), mêgaoát (MW).
- 1 kW = 1 000 W.
- 1 MW = 1 000 kW = 1 000 000 W.
Ngoài đơn vị oát, người ta còn dùng đơn vị khác của công suất:
- Đơn vị mã lực Anh, kí hiệu là HP: 1 HP = 746 W.
- Đơn vị mã lực Pháp, kí hiệu là CV: 1 CV = 736 W.
- Đơn vị BTU trên giờ (BTU/h): 1BTU/h = 0,293 W.
1. Công của lực được xác định bởi biểu thức:
\(A=Fs\)
Trong đó: \(A\) (J) là công của lực \(F\), \(F\) (N) là độ lớn của lực, \(s\) (m) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực.
2. Các đơn vị đo công thường dùng là jun (J), calo (cal), BTU, ...
3. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó: \(P\) (W) là công suất, \(A\) (J) là công thực hiện, \(t\) (s) là thời gian thực hiện công.
4. Các đơn vị đo công suất thường dùng là oát (W), mã lực (HP hoặc CV), BTU/h, ...
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây