Bài học cùng chủ đề
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh hệ thức, tỉ lệ cạnh
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường đồng quy
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh tiếp tuyến, song song, vuông góc
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán liên quan tới giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và quỹ tích
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh tiếp tuyến, song song, vuông góc SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho (O;R) đường kính AB. Bán kính CO vuông góc với AB, M là điểm bất kì trên cung nhỏ AC, (M khác A và C), MB cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.
a) Chứng minh bốn điểm C,B,H,K cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh CA là phân giác MCK.
c) Kẻ Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A. Lấy P∈Ax sao cho MAAP.MB=R. Chứng minh PB đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
Cho đường tròn (O) và điểm M ở ngoài đường tròn. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB và cát tuyến MPQ (MP<MQ). Gọi I là trung điểm của dây PQ.
a) Chứng minh bốn điểm B, O, I, M cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi E là giao điểm thứ hai của đường thẳng BI và đường tròn (O). Chứng minh: BOM=BEA và AE song song với PQ.
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I.
a) Chứng minh bốn điểm A, F, H, E cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh BAD=CAQ.
c) Gọi P là giao điểm của AH và EF. Chứng minh ΔAEP∼ΔABI và PI song song với HQ.
Cho đường tròn (O) đường kính AB=2R. Đường thẳng d vuông góc với bán kính OB tại H. Trên nửa đường tròn (O) lấy điểm M thay đổi (M=A,M=B,M không nằm trên d. Tia AM cắt đường thẳng d tại C. Tia BM cắt đường thẳng d tại D. Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt đường thẳng d ở K.
a) Chứng minh bốn điểm M,D,C,Ecùng thuộc một đường tròn.
b) Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại E. Chứng minh B,E,C thẳng hàng.
c) Chứng minh KE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
d) Chứng minh ME luôn đi qua một điểm cố định khi M thay đổi trên đường tròn (O).
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Dây cung MN vuông góc với AB, (AM<BM). Hai đường thẳng BM và NA cắt nhau tại K. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ K đến đường thẳng AB.
a) Chứng minh tứ giác AHKM nội tiếp trong một đường tròn.
b) Chứng minh rằng NB.HK=AN.HB.
c) Chứng minh HM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Cho đường tròn (O;R), đường kính AB vuông góc với dây CD tại điểm I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BC (E khác B và C). AE cắt CD tại K.
a) Chứng minh bốn điểm K,E,B,I cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh AK.AE=AI.AB.
c) Gọi P là giao điểm của tia BE và tia DC, Q là giao điểm của AP và BK. Chứng minh IK là phân giác của EIQ. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE.
Trên nửa đường tròn (O;R) đường kính BC, lấy điểm A thuộc nửa đường tròn. Qua B kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn (O), nó cắt tia CA tại D. Qua D kẻ tiếp tuyến DE với nửa đường tròn (O) (E là tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OD và BE.
a) Chứng minh rằng B,I,A,D cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh rằng DI.DO=DA.DC.
c) Kẻ EH vuông góc với BC tại H. EH cắt CD tại G. Chứng minh IG song song với BC.