Bài học cùng chủ đề
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh hệ thức, tỉ lệ cạnh
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường đồng quy
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh tiếp tuyến, song song, vuông góc
- Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán liên quan tới giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và quỹ tích
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập tự luận: Tứ giác nội tiếp và bài toán chứng minh hệ thức, tỉ lệ cạnh SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho ΔABC (AB<AC) nội tiếp (O;R) đường kính BC, trên cung nhỏ AC lấy điểm D, BD cắt AC tại E, từ E vẽ EF⊥BC tại F.
a) Chứng minh tứ giác BAEF nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh DB là phân giác góc ADF.
c) Gọi M là trung điểm EC. Chứng minh DM.CA=CF.CO.
Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC) có đường cao AD và đường phân giác trong AO (D, O thuộc cạnh BC). Kẻ OM⊥AB tại M, ON⊥AC tại N.
a) Chứng minh bốn điểm O, D, M, N cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh: BDM=ODN.
c) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt MN tại I, AI cắt BC tại K. Chứng minh K là trung điểm của BC.
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. Vẽ đường tròn tâm O đường kính AD, kẻ BM là tiếp tuyến của đường tròn tâm O (M là tiếp điểm,M=A), BM cắt CD tại K.
a) Chứng minh 4 điểm A,B, ,M,O cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh OB⊥OK và BM.MK=4AB2.
c) Đường thẳng AM cắt CD tại E. Chứng minh K là trung điểm của đoạn thẳng ED và tính chu vi của tứ giác ABKD.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC), nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm S. Gọi I là chân đường vuông góc kẻ từ điểm O đến đường thẳng BC.
a) Chứng minh tứ giác SAOI là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi H và D lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm A đến các đường thẳng SO và SC. Chứng minh OAH=IAD.
c) Vẽ đường cao CE của tam giác ABC. Gọi Q là trung điểm của đoạn thẳng BE. Đường thẳng QD cắt đường thẳng AH tại điểm K. Chứng minh BQ.BA=BD.BI.
Cho tam giác ABC(AB<AC) nội tiếp trong đường tròn tâm O đường kính BC, đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt AC tại D.
a) Chứng minh rằng tứ giác ABOD nội tiếp.
b) Tiếp tuyến tại điểm A với đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm P, sao cho PB=BO=2 cm. Tính độ dài đoạn PA và số đo góc APC.
c) Chứng minh rằng PCPB=AC2AB2.
Cho đường tròn (O) cố định. Từ một điểm A cố định ở bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (M;N là các tiếp điểm). Đường thẳng đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C (B nằm giữa A và C). Gọi I là trung điểm của dây BC.
a) Chứng minh rằng AMON là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi K là giao điểm của MN và BC. Chứng minh rằng AK.AI=AB.AC.
c) Xác định vị trí của cát tuyến ABC để IM=2IN.
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AD. Hai đường chéo AC,BD cắt nhau tại E. Từ E kẻ EF vuông góc với AD (F∈AD). Đường thẳng CF cắt đường tròn tại điểm thứ hai là M. Giao điểm của BD và CF là N. Chứng minh:
a) CEFD là tứ giác nội tiếp.
b) FA là tia phân giác của BFM.
c) BE.DN=EN.BD.
Cho đường tròn tâm (O) và dây BC cố định không đi qua O. Trên cung lớn BC lấy điểm A sao cho AB<AC. Kẻ đường kính AK, E là hình chiếu của C trên AK và M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh bốn điểm C,E,M,O cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ AD⊥BC tại D. Chứng minh AD.AK=AB.AC và ΔMDE cân.
c) Gọi F là hình chiếu của B trên AK. Chứng minh khi A di chuyển trên cung lớn BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ΔDEF là một điểm cố định.