Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 5: Vật liệu phi kim loại SVIP
I. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI
- Ngành cơ khí sử dụng nhiều vật liệu phi kim loại vì chúng cách điện, cách nhiệt, nhẹ và chống ăn mòn.
- Vật liệu phi kim loại bền hơn được dùng thay thế kim loại để giảm trọng lượng máy.
- Giao thông vận tải, hàng không và vũ trụ là các ngành có nhu cầu cao về loại vật liệu này.
- Các vật liệu phi kim loại phổ biến gồm:
+ Nhựa nhiệt dẻo.
+ Nhựa nhiệt rắn.
+ Cao su.
Câu hỏi:
@205733155394@
II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI
1. Tính chất cơ học
- Vật liệu phi kim loại thường có tính đàn hồi.
- Vật liệu phi kim loại mềm hơn kim loại và hợp kim, ngoại trừ kim cương.
2. Tính chất vật lí
- Vật liệu phi kim nhẹ hơn kim loại và không dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Ở nhiệt độ phòng, các vật liệu phi kim loại thường ở thể rắn hoặc khí, trừ brom là phi kim duy nhất ở thể lỏng.
- Phi kim có nhiệt độ nóng chảy, sôi thấp.
3. Tính chất hóa học
- Vật liệu phi kim loại không bị oxi hoá hoặc ăn mòn trong môi trường acid, muối,...
- Tuy nhiên, chúng dần xuống cấp do lão hóa bởi dưới tác dụng của:
+ Nhiệt độ, độ ẩm.
+ Tia cực tím, bức xạ, ozone, điện, vi sinh vật,...
4. Tính công nghệ
- Vật liệu phi kim được gia công qua nhiều phương pháp như đùn, đúc phun, thổi, ép,... tùy theo loại vật liệu.
- Phương pháp đùn thường áp dụng cho nhựa nhiệt dẻo và cao su.
- Đúc phun được sử dụng cho nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn và cao su.
- Đúc thổi là phương pháp gia công chủ yếu cho nhựa nhiệt dẻo.
Câu hỏi:
@205733158898@
@205733159465@
III. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI THÔNG DỤNG
1. Nhựa nhiệt dẻo
- Nhựa nhiệt dẻo là hợp chất cao phân tử, nóng chảy khi nhiệt độ cao và đông cứng khi nguội.
- Nhựa nhiệt dẻo nhẹ, cách điện, bền hóa chất, dễ gia công và tái chế.
- Ứng dụng trong sản xuất bánh răng, ổ trượt, bu lông, ốc vít nhựa trong cơ khí.
2. Nhựa nhiệt rắn
- Nhựa nhiệt rắn là hợp chất cao phân tử, đông cứng ngay khi ép dưới nhiệt và áp suất, không thể nóng chảy hay hòa tan lại.
- Loại nhựa này chịu nhiệt cao, bền chắc, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt và không thể tái chế.
- Trong ngành cơ khí, nhựa nhiệt rắn được dùng để chế tạo:
+ Các chi tiết của máy bay, tàu thuyền.
+ Ống dẫn hoá chất, bể chứa hoá chất,...
3. Cao su
* Cao su là hợp chất cao phân tử gồm 2 loại:
- Cao su thiên nhiên:
+ Chế biến từ nhựa cây cao su.
- Cao su nhân tạo:
+ Chế biến từ than đá, dầu mỏ.
* Cao su có độ đàn hồi lớn (giãn dài 700-800%), cách nhiệt, cách âm và giảm chấn động tốt.
* Trong ngành cơ khí, cao su được dùng làm:
- Săm lốp, ống dẫn.
- Phần tử đàn hồi của khớp, trục,...
Câu hỏi:
@205733163619@
IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN NHẬN BIẾT TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU PHI KIM LIỆU
1. Quan sát đặc trưng quang học
- Vật liệu phi kim loại được phân biệt qua đặc tính quang học, như trong suốt hay mờ đục.
- Nhựa nhiệt rắn thường trong suốt. Một số nhựa nhiệt dẻo như PVC, PS, PMMA, PC,... cũng có tính chất này.
- Các loại nhựa khác như HDPE, LDPE, PP, PTFE, PA,... lại có tính đục mờ.
2. Xác định khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của vật liệu phi kim có thể đo bằng cân.
- Chúng tương đối nhẹ, dao động từ 0,9 g/cm3 đến 2 g/cm3.
3. Phá hủy của mẫu khi chịu tác động cơ học
- Búa đập được sử dụng để kiểm tra độ giòn của vật liệu.
- Nhựa nhiệt rắn thường giòn, trong khi nhựa nhiệt dẻo và cao su mềm dẻo thì không dễ vỡ khi bị đập.
Câu hỏi:
@205733164221@
@205733165610@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây