Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông SVIP
I. HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC
1. Cấu tạo
* Hệ thống phanh thủy lực gốm hai phần:
- Các cơ cấu phanh:
+ Cơ cấu phanh trước.
+ Cơ cấu phanh sau.
- Bộ dẫn động điều khiển phanh:
+ Cụm xi lanh chính.
+ Các đường ống thủy lực.
* Cơ cấu phanh tạo ta mô men phanh bánh xe thông qua ma sát giữa hai nhóm chi tiết:
+ Một chi tiết quay với bánh xe (đĩa phanh, trống phanh).
+ Một nhóm chi tiết cố định (má phanh).
* Có hai loại cơ cấu phanh thông dụng:
- Cơ cấu phanh đĩa.
- Cơ cấu phanh tang trống.
* Bộ phận dẫn động điều khiển phanh:
- Tiếp nhận lực tác động của người lái.
- Tạo ra lực tại cơ cấu phanh.
=> Để tạo ra mô men phanh phù hợp với mức độ tác động của người lái.
2. Nguyên lí hoạt động
- Chú thích:
1. Bàn đạp phanh. | 6. Xi lanh công tác. |
2. Xi lanh chính. | 7. Pít tông xi lanh công tác. |
3. Pít tông sơ cấp. | 8. Má phanh. |
4. Pít tông thứ cấp. | 9. Đĩa phanh. |
5. Các đường ống thủy lực. |
- Người lái tác dụng lực điều khiển lên bàn đạp phanh (1), lực đẩy pít tông sơ cấp (3).
=> Dịch chuyển dầu thủy lực trong khoang A theo đường ống thủy lực đến các cơ cấu phanh.
- Áp suất dầu trong khoang A khiến pít tông thứ cấp (4) dịch chuyển sang trái và đẩy dầu tới các cơ cấu phanh còn lại từ khoang B.
- Áp suất dầu trong xi lanh công tác (6):
+ Tạo ra áp lực đẩy pít tông (7) và má phanh (8).
+ Ép chặt vào đĩa phanh (9).
- Má sát giữa đĩa phanh và các má phanh tạo ra mô men phanh bánh xe.
- Xi lanh chính có 2 pít tông (3 và 4):
+ Tạo hai khoang dầu (A và B).
+ Mỗi khoang nối đến các cơ cấu phanh trên bánh xe nhất định.
=> Tăng độ tin cậy và tính năng an toàn.
- Cơ cấu phanh được thiết kế tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và đĩa phanh.
II. HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
1. Cấu tạo
- Hệ thống phanh khí nén gồm:
+ Các cơ cấu phanh.
+ Hệ thống dẫn động điều khiển.
- Chú thích:
1. Máy khí nén. | 7. Bầu phanh. |
2. Các đường ống dẫn khí nén. | 8. Cam ép. |
3. Các bình chứa khí nén. | 9. Guốc phanh. |
4. Van phân phối. |
10. Má phanh. |
5. Bàn đạp phanh. | 11. Trống phanh. |
6. Các cơ cấu phanh. | 12. Chốt quay. |
2. Nguyên lí hoạt động
- Máy nén khí đẩy khí nén qua đường ống đến bình chứa.
- Khi đạp bàn đạp phanh, các van khí trong van phân phối mở và khí nén từ các bình chứa đi đến cơ cấu phanh.
- Khí nén trong bầu phanh:
+ Tạo áp lực làm quay cam ép.
+ Hai guốc phanh quay quanh các chốt (12) và ép vào trống phanh (11).
- Cơ cấu phanh không tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh.
- Khe hở cần được kiểm tra và điều chỉnh trong khi bảo dưỡng theo định kì.
III. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH
- Hệ thống phanh cần kiểm tra và bảo dưỡng định kì để đảm bảo an toàn giao thông.
- Trước khi khởi động động cơ cần:
+ Kiểm tra các tín hiệu cảnh báo.
+ Vận hành thử hệ thống phanh.
- Nếu thấy bất thường, hệ thống phanh cần được kiểm tra và khắc phục trước khi khởi hành.
- Nếu đèn cảnh báo trạng thái bất thường cần kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh:
+ Lực bàn đạp nhẹ bất thường.
+ Hiệu lực phanh kém.
=> Cần dừng xe và sửa chữa ngay.
- Kiểm tra định kì:
+ Lượng dầu trong bình chứa dầu phanh.
+ Tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh.
IV. AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
- Trong quá trình ô tô hoạt động, có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn.
- Người sử dụng, vận hành ô tô cần thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông đường bộ, gồm:
+ Không lái xe khi có nồng độ cồn.
+ Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
+ Đi về bên phải khi phương tiện đi với tốc độ thấp hơn.
+ Báo hiệu và đảm bảo an toàn khi vượt xe phía trước,...
- Khuyến cáo đối với người lái xe:
+ Điều chỉnh ghế và ngồi đúng tư thế.
+ Thường xuyên kiểm tra trình trạng kĩ thuật xe.
+ Kiểm tra áp suất lốp trước khi lên xe.
+ Quan sát trước và sau khi mở cửa, không mở cửa hoặc bước xuống xe khi chưa đảm bảo an toàn,...
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây