Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 20. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP SVIP
I. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
1. Khái niệm
- Là quy phạm thực hành tốt trong nuôi trồng thủy sản.
- Nhằm các mục tiêu chính:
+ Đảm bảo an toàn thực phẩm.
+ Giảm thiểu dịch bệnh và ô nhiễm.
+ Đảm bảo trách nhiệm xã hội.
+ Truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
+ Hướng tới phát triển bền vững.
Câu hỏi:
@202889672394@@202889664726@
2. Lợi ích của nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
- Đối với cơ sở nuôi:
+ Giảm chi phí sản xuất.
+ Sản phẩm chất lượng ổn định.
+ Xây dựng mối quan hệ tốt với lao động và cộng đồng.
- Đối với người lao động:
+ Làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh.
+ Nâng cao k năng qua đào tạo.
- Đối với người tiêu dùng và xã hội:
+ Biết rõ nguồn gốc sản phẩm.
+ Lựa chọn thực phẩm an toàn công bằng hơn.
- Đối với cơ sở chế biến thủy sản:
+ Nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lượng.
+ Giảm chi phí kiểm tra nguyên liệu.
+ Tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm.
Câu hỏi:
@202889663542@@202889716932@
II. QUY TRÌNH NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
1. Chuẩn bị nơi nuôi
- Lựa chọn địa điểm:
+ Chọn khu vực đã được quy hoạch nuôi trồng thủy sản.
+ Đảm bảo an toàn thực phẩm, lao động và vệ sinh môi trường, tránh xa nguồn ô nhiễm.
- Cải tạo và vệ sinh:
+ Trước khi thả giống, cần cải tạo, làm sạch và xử lí mầm bệnh ở ao, kênh, lồng bè,...
+ Loại bỏ bùn, khử trùng và phơi ao.
- Cấp nước:
+ Cung cấp đủ nước sạch phù hợp với loài nuôi, có lưới lọc rác và cá tạp.
+ Kiểm tra, điều chỉnh chất lượng nước đạt chuẩn VietGAP.
- Chuẩn bị dụng cụ:
+ Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ phục vụ nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP (máy móc, lưới, dụng cụ đo chất lượng nước,...).
- Nhận diện và phòng ngừa rủi ro:
+ Xác định các mối nguy về an toàn thực phẩm, môi trường, lao động.
+ Có biện pháp phòng ngừa hiệu quả để các nguy cơ này không xảy ra hoặc ở mức cho phép.
Câu hỏi:
@202889717476@
2. Lựa chọn và thả giống
- Nguồn gốc giống: Rõ ràng, từ cơ sở sản xuất có kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học.
- Chất lượng con giống: Đạt tiêu chuẩn VietGAP, khỏe mạnh, đều, đã kiểm dịch.
- Vận chuyển & thả giống: Chuyên dụng, nhẹ nhàng, khử trùng trước khi thả, đúng mật độ/thời vụ.
3. Quản lí và chăm sóc
a. Thức ăn và cho ăn
- Thức ăn:
+ Rõ nguồn gốc.
+ Đạt chuẩn chất lượng, phù hợp từng đối tượng và giai đoạn vật nuôi.
- Bảo quản:
+ Đúng quy định, không hỏng.
+ Không dùng thức ăn quá hạn/kém chuẩn.
+ Không dùng hormone.
- Cho ăn: Sáng sớm/chiều mát; lượng và cách thức phù hợp từng loại vật nuôi.
b. Quản lí môi trường
- Kiểm tra & xử lí môi trường:
+ Thường xuyên kiểm tra yếu tố môi trường, xử lí kịp thời.
+ Dùng chế phẩm sinh học làm sạch ao.
- Tăng oxy:
+ Dùng quạt nước tăng oxy hòa tan (đặc biệt ban đêm, trời âm u, cuối vụ).
- Theo dõi vật nuôi:
+ Hàng ngày theo dõi hoạt động để phát hiện bất thường và xử lí kịp thời.
c. Quản lí dịch bệnh
- Lập kế hoạch phòng, trừ dịch bệnh cho động vật thủy sản.
- Áp dụng biện pháp tổng hợp:
+ Vệ sinh ao nuôi, lấy nước vào ao hợp lí.
+ Khử trùng con giống trước khi thả.
+ Theo dõi sức khỏe thủy sản thường xuyên.
+ Thực hiện phòng và trị bệnh đúng quy trình.
+ Lưu giữ hồ sơ diễn biến dịch bệnh, nguyên nhân, thuốc phòng và điều trị.
4. Thu hoạch
- Thu hoạch thủy sản đúng cách và vận chuyển bằng xe chuyên dụng.
- Sản phẩm rời khu nuôi phải lập hồ sơ theo dõi chi tiết.
5. Thu gom, xử lí chất thải
- Chất thải từ hoạt động nuôi trồng thủy sản cần được thu gom, phân loại và xử lí theo đúng quy định.
- Việc xử lí này nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và ngăn chặn dịch bệnh lây lan.
- Bao gồm cả việc xử lí động vật chết, nước thải, chất thải rắn (như vỏ bao bì, hóa chất).
- Toàn bộ quá trình thu gom và xử lí chất thải phải được ghi chép lại.
6. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc
- Cần duy trì sổ nhật ký ghi lại chi tiết mọi thông tin kĩ thuật trong suốt quá trình nuôi.
- Thông tin bao gồm từ chuẩn bị ao, nguồn gốc và số lượng giống, loại và lượng thức ăn, hóa chất đã sử dụng, các yếu tố môi trường cho đến ngày thu hoạch và hiệu quả kinh tế.
- Việc ghi chép đầy đủ giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm khi cần thiết.
7. Kiểm tra nội bộ
- Chủ cơ sở nuôi phải tự tổ chức kiểm tra hoạt động của mình.
- Hoạt động kiểm tra này cần thực hiện định kì (ít nhất mỗi năm một lần).
- Nội dung kiểm tra dựa trên các quy định của quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.
Câu hỏi:
@202889723616@@202889764571@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây