Bài học cùng chủ đề
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene (Phần 1: Khái niệm, cấu trúc và phân loại gene)
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene (Phần 2: RNA, phiên mã và phiên mã ngược)
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene (Phần 3: Mã di truyền và dịch mã)
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene (Phần 4: Hệ gene)
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene
- Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene SVIP
mRNA có chức năng gì?
Phân tử nào có khả năng liên kết với protein tạo thành ribosome?
Khi nêu các điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã tạo RNA và quá trình tái bản DNA trong tế bào, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?
Khi nói về quá trình phiên mã ngược, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Cho các diễn biến của quá trình phiên mã như sau:
1. Enzyme RNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
2. Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - U; G - C và C - G.
3. Enzyme RNA polymerase bắt đầu trượt theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn 3' - 5'.
4. Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
5. DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã là
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Trong 64 bộ ba được hệ gene trong nhân sử dụng, có 3 bộ ba không được dùng để mã hóa cho amino acid được gọi là
Sự đọc mã di truyền trong quá trình dịch mã được bắt đầu từ một điểm
Trừ một số trường hợp ngoại lệ, các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Điều này cho thấy mã di truyền có tính
Cho các tiến trình của quá trình dịch mã như sau:
(1) tRNA mang amino acid mở đầu (Met hoặc fMet) liên kết với bộ ba mở đầu theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ ribosome liên kết với mRNA tại bộ ba mở đầu (AUG).
(4) Ribosome trượt lần lượt đến các bộ ba tiếp theo, tRNA mang các amino acid đến và khớp với mRNA.
(5) Ribosome trượt đến bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và giải phóng chuỗi polypeptide.
(6) Các amino acid hình thành liên kết peptide, nối dài thành chuỗi polypeptide.
Trình tự sắp xếp đúng theo tiến trình dịch mã là
Polyribosome (polysome) có ý nghĩa gì trong quá trình dịch mã?
Tính trạng của cơ thể sinh vật được biểu hiện nhờ cơ chế
Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau:
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) (1) là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền từ gene ra tế bào chất. |
|
b) (2) và (4) là cơ chế biểu hiện thông tin di truyền thành kiểu hình. |
|
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở cả 4 cơ chế. |
|
d) Nếu protein bị biến tính chắc chắn đã sai sót xảy ra ở quá trình (4). |
|
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử không bao gồm quá trình
Hệ gene là tập hợp
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 12, mang trình tự của khoảng 10 000 gene khác nhau quy định các đặc điểm của loài. Biết mỗi nhiễm sắc thể tương ứng với một phân tử DNA. Hệ gene của cá thể loài trên sẽ bao gồm trình tự các nucleotide trong
Giải mã trình tự hệ gene người là xác định trình tự
Giải mã trình tự hệ gene người không được ứng dụng để
Giải trình tự gene của các loài được ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa. Trong đó không bao gồm
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây