Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 16. Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ SVIP
I. MỘT SỐ LOẠI SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Sâu tơ hại rau
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Plutella xylostella, thuộc họ Ngài rau, bộ Cánh vảy.
- Sâu trưởng thành (ngài):
+ Dài < 10 mm, cánh trước màu nâu, có vệt sóng trắng (ngài đực) hoặc vàng (ngài cái) ở lưng.
+ Râu dài, linh hoạt vươn về phía trước.
- Trứng:
+ Hình bầu dục, vàng nhạt, dài 0,4 - 0,5 mm.
+ Đặt ở mặt dưới lá, gần gân chính.
+ Nở sau 3 - 7 ngày.
- Sâu non:
+ Hình ống, màu xanh nhạt, đầu nâu vàng, mỗi đốt có lông tơ.
+ Có 4 tuổi sâu (3 lần lột xác).
+ Phát triển trong 11 - 15 ngày, nếu lạnh thì 18 - 20 ngày.
- Nhộng:
+ Bọc kén tơ trắng, dài 6 - 8 mm, màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt.
+ Thời gian phát triển: 4 - 10 ngày, tùy nhiệt độ.
b. Đặc điểm gây hại
- Sâu non nhỏ: Ăn biểu bì lá, tạo vết trong, làm mỏng và mờ lá.
- Sâu lớn: Ăn thủng lá, gây giảm năng suất và chất lượng rau.
- Mật độ sâu cao: Rau bị ăn xơ xác, chỉ còn lại gân lá.
c. Biện pháp phòng trừ
- Trồng xen: Cải với hành, tỏi, cà chua hoặc luân canh với cây lúa nước.
- Dùng bẫy để bắt sâu tơ.
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất: Abamectin, Azadirachtin,…
- Dùng chế phẩm sinh học:
+ Nấm: Beauveria bassiana, Metarhizium,...
+ Vi khuẩn: Bacillus thuringiensis.
+ Ong kí sinh trừ sâu tơ,...
Câu hỏi:
@205869231959@@205869232470@
2. Rầy nâu hại lúa
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Nilaparvata lugens, thuộc họ Muỗi nâu, bộ Cánh đều.
- Rầy trưởng thành:
+ Màu nâu vàng, dài 3 - 5 mm.
+ Con đực nhỏ hơn con cái.
- Có hai dạng:
+ Cánh ngắn: cánh phủ 2/3 thân.
+ Cánh dài: cánh phủ toàn thân.
- Trứng:
+ Hình dạng giống nải chuối, đẻ thành ổ trong bẹ lá.
+ Màu trắng đục.
- Rầy non:
+ Mới nở màu xám trắng → lớn dần tuổi từ 2 - 3 trở lên có màu nâu vàng.
+ Rất linh hoạt.
+ Có 5 tuổi (qua 4 lần lột xác).
+ Khi mật độ cao, rầy non có màu nâu sẫm.
b. Đặc điểm gây hại
- Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hạt bị lép.
- Khi mật độ rầy cao, lúa chết thành đám gọi là “cháy rầy”.
c. Biện pháp phòng trừ
- Biện pháp quan trọng nhất → Sử dụng giống kháng rầy nâu.
- Các biện pháp khác:
+ Xử lí hạt giống.
+ Vệ sinh đồng ruộng.
+ Trồng đúng thời vụ, tránh trồng gối vụ.
+ Bón phân đúng lúc, cân đối.
- Biện pháp bổ trợ:
+ Dùng thuốc trừ sâu đúng quy định.
+ Sử dụng kẻ thù tự nhiên: thả vịt, thả cá rô phi, bọ xít mù xanh.
+ Sử dụng chế phẩm sinh học như Metarhizium.
Câu hỏi:
@205869233854@@205869234430@
3. Sâu keo mùa thu
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Spodoptera frugiperda, thuộc họ Ngài đêm, bộ Cánh vảy.
- Sâu trưởng thành:
+ Cánh trước màu nâu xám, có vân sóng ở mép ngoài.
+ Cánh sau màu vàng nhạt.
- Trứng:
+ Hình cầu, màu trắng xanh.
+ Đẻ thành ổ, có phủ lông tơ mỏng.
- Sâu non:
+ Đầu có chữ Y ngược.
+ Mặt lưng đốt bụng cuối có 4 u lông đen xếp hình vuông.
- Nhộng:
+ Màu nâu đỏ bóng, cuối bụng có gai nhọn.
b. Đặc điểm gây hại
- Sâu keo mùa thu gây hại chủ yếu trên cây ngô.
- Sâu non ăn lá, tạo ra lỗ thủng lớn trên phiến lá, cắn gãy cờ, phá hại bắp ngô.
c. Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu diệt nhộng.
- Luân canh với cây lúa nước.
- Sử dụng bẫy bắt sâu trưởng thành, ngắt bỏ ổ trứng.
- Dùng ong kí sinh, hoặc phun chế phẩm sinh học:
+ Nấm xanh Metarhizium.
+ Chế phẩm Bt.
+ Virus NPV.
- Sử dụng thuốc trừ sâu đúng hướng dẫn để diệt sâu non và nhộng.
Câu hỏi:
@205869235357@@205869236941@
4. Ruồi đục quả
a. Đặc điểm hình thái, sinh học
- Tên khoa học: Bactrocera dorsalis, thuộc họ Ruồi đục quả, bộ Hai cánh.
- Ruồi trưởng thành:
+ Dài gần 1 cm, cơ thể màu vàng hoặc đen.
+ Bụng tròn, ngực có hai sọc vàng rộng.
+ Đốt bụng có vân chữ T màu đen.
- Trứng:
+ Màu trắng trong hoặc vàng kem, hình trụ thon, dài, đầu hơi nhọn.
- Sâu non (dòi):
+ Màu trắng đục hơi vàng, không có chân, miệng có màu đen.
- Nhộng:
+ Màu kem hoặc nâu.
b. Đặc điểm gây hại
- Ruồi đục quả đẻ trứng vào quả, tạo các vết chích màu đen, sau đó chuyển sang màu nâu.
- Phần thịt quả bị thối, dẫn đến quả rụng sớm, làm giảm năng suất và chất lượng quả.
c. Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, sử dụng túi bọc quả, thu nhặt và tiêu huỷ quả rụng.
- Dùng bẫy để bắt ruồi trưởng thành.
- Sử dụng thuốc trừ sâu đúng cách, theo hướng dẫn để phòng trừ ruồi đục quả hiệu quả.
Câu hỏi:
@205869237188@
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP
1. Chuẩn bị
a. Dụng cụ
- Đĩa Petri (đường kính 9 cm), panh.
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 10 lần.
b. Mẫu vật
- Tranh, ảnh sâu hại (không có chú thích).
- Mẫu sâu sống do học sinh mang đến (khuyến khích).
- Các bước thực hành:
+ Bước 1: Từng nhóm học sinh nhận tranh, ảnh sâu hại hoặc mẫu sâu hại từ giáo viên.
+ Bước 2: Quan sát tranh/ảnh hoặc mẫu sâu để nhận biết từng loại sâu dựa vào đặc điểm đặc trưng.
+ Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất và viết lại kết quả.
3. Thực hành
- Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi nhóm không quá 5 học sinh.
- Thực hành quan sát một số loại sâu hại theo các bước của quy trình thực hành và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây