Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 15. Bản vẽ xây dựng SVIP
I. KHÁI NIỆM CHUNG
- Bản vẽ xây dựng mô tả các công trình như:
+ Nhà dân dụng.
+ Cầu đường.
+ Công trình thuỷ lợi,...
- Thiết kế gồm 3 giai đoạn với các loại bản vẽ:
+ Phương án (ý tưởng).
+ Kĩ thuật (cấu tạo, vật liệu).
+ Thi công (hướng dẫn xây dựng).
- Hồ sơ kiến trúc gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình chiếu thẳng góc của công trình gồm:
- Mặt bằng.
- Mặt đứng.
- Mặt cắt.
+ Hình chiếu phối cảnh.
+ Các bản vẽ thể hiện các:
- Chi tiết kiến trúc.
- Chi tiết cấu tạo,...
+ Các bản vẽ thiết kế về điện, nước, kết cấu, thông hơi, cấp nhiệt,...
- Bản vẽ phân loại theo loại công trình:
+ Bản vẽ kiến trúc (kí hiệu là KT).
+ Bản vẽ kết cấu (kí hiệu là KC),
+ Bản vẽ về điện (kí hiệu là Đ),...
- Bản vẽ nhà thể hiện hình dáng, kích thước, cấu tạo, gồm các hình chiếu và phối cảnh tăng tính thẩm mĩ.
Câu hỏi:
@205687395333@
@205687396730@
II. CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC
- Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà (TCVN 4614:1988).
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Cửa đi đơn một cánh | 6. Cửa sổ kép cố định | ||
2. Cửa đi đơn hai cánh | |||
3. Cửa nâng hay cửa cuốn | 7. Cầu thang trên mặt đất | ||
4. Cửa lùa một cánh | |||
5. Cửa kép một cánh | 8. Cầu thang trên mặt bằng |
- Kí hiệu quy ước một số thiết bị, đồ đạc trong ngôi nhà (TCVN 4609:1988).
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Giường đơn | 5. Bộ bàn ăn | ||
2. Gường đôi | 6. Bộ bàn ghế tiếp khách | ||
3. Bàn làm việc | 7. Bồn cầu | ||
4. Bếp | 8. Chậu rửa |
- Kí hiệu trên mặt cắt của một số loại vật liệu phổ biến trong xây dựng (TCVN 7:1993)
Tên vật liệu | Kí hiệu | Tên vật liệu | Kí hiệu |
Kim loại | Bê tông | ||
Chất dẻo, vật liệu cách nhiệt, cách âm | Đá | ||
Gạch các loại | Kính, vật liệu trong suốt |
Câu hỏi:
@205687466267@
III. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN NGÔI NHÀ
- Mặt bằng các tầng của ngôi nhà:
+ Là mặt cắt ngang tưởng tượng, cắt qua cửa sổ ở cao độ khoảng 1,5 m so với sàn.
+ Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thước của:
- Tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang.
- Cách bố trí phòng ốc và nội thất.
- Mặt đứng của ngôi nhà:
+ Mặt đứng là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên mặt phẳng đứng, thể hiện kiến trúc bên ngoài.
+ Có thể là mặt đứng trước, sau, trái hoặc phải của ngôi nhà.
+ Mặt đứng chính là hình chiếu nhìn từ phía trước của ngôi nhà.
- Mặt cắt của ngôi nhà:
+ Là hình cắt tưởng tượng theo mặt phẳng thẳng đứng xuyên qua không gian bên trong ngôi nhà.
+ Mặt cắt dọc lấy theo chiều dài, mặt cắt ngang lấy theo chiều rộng ngôi nhà.
+ Mặt cắt thể hiện kết cấu và kích thước các phần như:
- Chiều cao, kích thước cửa đi, cửa sổ, kích thước cầu thang, tường, sàn, mái, móng.
Câu hỏi:
@205687468390@
@205687498914@
IV. ĐỌC BẢN VẼ NHÀ
- Đọc bản vẽ nhà bắt đầu bằng mặt đứng để hình dung kiến trúc bên ngoài.
- Tiếp theo xem mặt bằng các tầng để nắm bố trí chức năng như:
+ Hành lang, phòng ốc, cửa, cầu thang, khu phụ.
- Cuối cùng đọc các mặt cắt theo vị trí mặt phẳng cắt trên bản vẽ tầng một, kết hợp với mặt bằng để hiểu rõ không gian bên trong từng tầng.
V. LẬP BẢN VẼ NGÔI NHÀ
- Là vẽ các hình biểu diễn của ngôi nhà.
- Mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng.
- Các bước lập bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà:
+ Bước 1: Vẽ hệ thống trục của các tường hoặc cột bằng nét gạch chấm mảnh.
+ Bước 2: Vẽ đường bao quanh của hệ thống các cột, tường và vách ngăn.
+ Bước 3: Vẽ kí hiệu cầu thang các tầng.
+ Bước 4: Ghi kích thước.
Câu hỏi:
@205687493633@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây