Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 13. Biểu diễn quy ước ren SVIP
I. CHI TIẾT CÓ REN, VAI TRÒ CỦA REN
- Các chi tiết có ren được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị và đời sống.
- Ren ngoài (ren trục) là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
- Ren trong (ren lỗ) là ren được hình thành ở mặt trong của chi tiết.
- Ren được sử dụng để kết nối các bộ phận máy với nhau.
- Ren còn có chức năng truyền tải chuyển động.
Câu hỏi:
@205849733893@
@205849734965@
II. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC REN
1. Biểu diễn quy ước chi tiết ren (TCVN 5907:1995)
- Đối với ren quan sát được:
+ Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Vòng chân ren được vẽ hở (vẽ khoảng \(\dfrac{3}{4}\) vòng) bằng nét liền mảnh.
- Đối với ren khuất:
+ Khi ren bị che khuất, các đường đỉnh ren, chân ren và giới hạn ren sẽ được vẽ bằng nét đứt mảnh.
Câu hỏi:
@205849735140@
2. Kí hiệu ren
Loại ren | Kí hiệu | Hình dạng ren |
Ren hệ mét | M |
|
Ren vuông | Sq |
|
Ren thang | Tr |
|
- Trong kí hiệu ren gồm:
+ Kí hiệu hình dạng ren.
+ Kích thước đường kính d của ren.
+ Bước ren p.
+ Hướng xoắn đối với ren trái.
- Nếu ren có hướng xoắn trái thì ghi LH, ren xoắn phải không ghi hướng xoắn.
- Ví dụ: M12 x 1,5:
+ M: kí hiệu ren hệ mét.
+ 12: đường kính d của ren (milimét).
+ 1,5: bước ren p (mm).
- Cách ghi chỉ dẫn và kích thước ren được quy định theo TCVN 5907:1995 và cách kí hiệu các loại ren theo TCVN 0204:1993.
- Ví dụ ghi chỉ dẫn và kích thước ren.
Câu hỏi:
@205849736697@
@205849738662@
3. Biểu diễn mối ghép ren
- Ren trục và ren lỗ lắp được với nhau khi các yếu tố:
+ Dạng ren, đường kính ren, bước ren, hướng xoắn giống nhau.
- Chỉ vẽ phần ren trục trong bản vẽ, phần ren lỗ sẽ bị che khuất bởi ren trục.
Câu hỏi:
@205849765540@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây